Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 24,96 gam.
B. 16,60 gam.
C. 17,12 gam.
D. 16,12 gam.
A. 24,96 gam.
B. 16,60 gam.
C. 17,12 gam.
D. 16,12 gam.
$\left| \begin{aligned}
& {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO:a \\
& {{C}_{17}}{{H}_{31}}COO:b \\
& {{C}_{17}}{{H}_{33}}COO:c \\
& {{C}_{3}}{{H}_{5}}:(a+b+c)/3 \\
\end{aligned} \right.+{{O}_{2}}\to \left\{ \begin{aligned}
& C{{O}_{2}}:2,65 \\
& {{H}_{2}}O:2,48 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& BTC:16a+18b+18c+(a+b+c)=2,65 \\
& BTH:31a+31b+33c+5(a+b+c)/3=4,96 \\
& n{{H}_{2}}=2b+c=0,07 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& a=0,1 \\
& b=0,02 \\
& c=0,03 \\
\end{aligned} \right.$
nE = nC3H5 = 0,05 (mol) nX = 0,02; nY = 0,03 (mol)
(X): 0,02 mol: (C17H31COO)C3H5(OOCC15H31)2; (Y): 0,03 (mol): (C17H33COO)C3H5(OOCC15H31)2
Vậy mX = 0,02. 830 = 16,6 (g)
& {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO:a \\
& {{C}_{17}}{{H}_{31}}COO:b \\
& {{C}_{17}}{{H}_{33}}COO:c \\
& {{C}_{3}}{{H}_{5}}:(a+b+c)/3 \\
\end{aligned} \right.+{{O}_{2}}\to \left\{ \begin{aligned}
& C{{O}_{2}}:2,65 \\
& {{H}_{2}}O:2,48 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& BTC:16a+18b+18c+(a+b+c)=2,65 \\
& BTH:31a+31b+33c+5(a+b+c)/3=4,96 \\
& n{{H}_{2}}=2b+c=0,07 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& a=0,1 \\
& b=0,02 \\
& c=0,03 \\
\end{aligned} \right.$
nE = nC3H5 = 0,05 (mol) nX = 0,02; nY = 0,03 (mol)
(X): 0,02 mol: (C17H31COO)C3H5(OOCC15H31)2; (Y): 0,03 (mol): (C17H33COO)C3H5(OOCC15H31)2
Vậy mX = 0,02. 830 = 16,6 (g)
Đáp án B.