Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 26%.
B. 24%.
C. 25%.
D. 27%.
A. 26%.
B. 24%.
C. 25%.
D. 27%.
Đặt a là số mol X và b là số mol của Y, Z $\left\{ \begin{aligned}
& a+b=0,08 \\
& a+2b=0,11 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& a=0,05 \\
& b=0,03 \\
\end{aligned} \right.$
Vì 3 este đều no nên kX = 1 ; kY, Z = 2
Xét phản ứng cháy: $\left\{ \begin{aligned}
& \xrightarrow{k}{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=({{k}_{X}}-1)a+({{k}_{Y,Z}}-1)b=0,03 \\
& 2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,58.2+2a+4b=1,38 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,47 \\
& {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,44 \\
\end{aligned} \right.$
Bản chất phản ứng thủy phân: -COO- + NaOH -COONa + -OH
nOH = nancol đơn = 0,11 mol Mancol = 49,81 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Giải hệ tìm mol hai ancol tương ứng là 0,08 mol và 0,03 mol
Dựa vào mol 2 ancol ta được các este ban đầu như sau
RCOOC2H5 (X không thể gắn C3H7 vì a > 0,03): 0,05 mol
R1(COOC2H5)2: (0,05 – 2nY = 0,08 nY = 0,015 mol) và R1(COOC3H7)2: (0,03 – 0,015 = 0,015 mol)
Y và Z trùng gốc R1 vì chỉ thu được 2 muối.
Bảo toàn C: 0,015.( ${{C}_{{{R}_{1}}}}$ + 6) + 0,015.( ${{C}_{{{R}_{1}}}}$ + 8) + 0,05.(CR + 3) = 0,47 ${{C}_{{{R}_{1}}}}$ = 2 và CR = 1
E gồm CH3COOC2H5 ; C2H4(COOC2H5)2 và C2H4(COOC3H7)2 %mY = 26%.
& a+b=0,08 \\
& a+2b=0,11 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& a=0,05 \\
& b=0,03 \\
\end{aligned} \right.$
Vì 3 este đều no nên kX = 1 ; kY, Z = 2
Xét phản ứng cháy: $\left\{ \begin{aligned}
& \xrightarrow{k}{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=({{k}_{X}}-1)a+({{k}_{Y,Z}}-1)b=0,03 \\
& 2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,58.2+2a+4b=1,38 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,47 \\
& {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,44 \\
\end{aligned} \right.$
Bản chất phản ứng thủy phân: -COO- + NaOH -COONa + -OH
nOH = nancol đơn = 0,11 mol Mancol = 49,81 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Giải hệ tìm mol hai ancol tương ứng là 0,08 mol và 0,03 mol
Dựa vào mol 2 ancol ta được các este ban đầu như sau
RCOOC2H5 (X không thể gắn C3H7 vì a > 0,03): 0,05 mol
R1(COOC2H5)2: (0,05 – 2nY = 0,08 nY = 0,015 mol) và R1(COOC3H7)2: (0,03 – 0,015 = 0,015 mol)
Y và Z trùng gốc R1 vì chỉ thu được 2 muối.
Bảo toàn C: 0,015.( ${{C}_{{{R}_{1}}}}$ + 6) + 0,015.( ${{C}_{{{R}_{1}}}}$ + 8) + 0,05.(CR + 3) = 0,47 ${{C}_{{{R}_{1}}}}$ = 2 và CR = 1
E gồm CH3COOC2H5 ; C2H4(COOC2H5)2 và C2H4(COOC3H7)2 %mY = 26%.
Đáp án A.