Câu hỏi: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700 ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 25,03%
B. 46,78%
C. 35,15%
D. 40,50%
A. 25,03%
B. 46,78%
C. 35,15%
D. 40,50%
${{n}_{RCOONa}}={{n}_{\text{COONa}}}={{n}_{NaOH}}=0,07\to {{M}_{RCOONa}}=\dfrac{6,44}{0,07}=92\to R=25={{C}_{2}}H-CH-COONa$ :
$CH\equiv C-C\text{OONa}$ 0,07 mol
Ancol no, đơn chức $\xrightarrow{\text{ quy đổi}}\left\{ \begin{aligned}
& {{H}_{2}}O \\
& C{{H}_{2}}:4{{n}_{{{O}_{2}}}}=6{{n}_{C{{H}_{2}}}}\to {{n}_{C{{H}_{2}}}}=0,19 mol \\
\end{aligned} \right.$
Dồn chất cho E
$\to \left( 10,26+0,07.2 \right)\left\{ \begin{aligned}
& \text{COO 0}\text{,07 mol} \\
& {{\text{H}}_{2}}O \\
& C{{H}_{2}}0,07.2+0,19 \\
\end{aligned} \right.\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,15 mol$
$\to {{n}_{ancol}}=0,15 mol\to {{n}_{E}}=0,22 mol\to \overline{{{C}_{E}}}=1,81\to \%{{m}_{C{{H}_{3}}OH}}=46,78\%$
$CH\equiv C-C\text{OONa}$ 0,07 mol
Ancol no, đơn chức $\xrightarrow{\text{ quy đổi}}\left\{ \begin{aligned}
& {{H}_{2}}O \\
& C{{H}_{2}}:4{{n}_{{{O}_{2}}}}=6{{n}_{C{{H}_{2}}}}\to {{n}_{C{{H}_{2}}}}=0,19 mol \\
\end{aligned} \right.$
Dồn chất cho E
$\to \left( 10,26+0,07.2 \right)\left\{ \begin{aligned}
& \text{COO 0}\text{,07 mol} \\
& {{\text{H}}_{2}}O \\
& C{{H}_{2}}0,07.2+0,19 \\
\end{aligned} \right.\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,15 mol$
$\to {{n}_{ancol}}=0,15 mol\to {{n}_{E}}=0,22 mol\to \overline{{{C}_{E}}}=1,81\to \%{{m}_{C{{H}_{3}}OH}}=46,78\%$
Đáp án B.