Câu hỏi: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 22,91%.
B. 14,04%.
C. 16,67%.
D. 28,57%
A. 22,91%.
B. 14,04%.
C. 16,67%.
D. 28,57%
${{n}_{muối}}={{n}_{COONa}}={{n}_{NaOH}}=0,1\to {{M}_{muối}}=\dfrac{9,4}{0,1}=94\to {{C}_{2}}{{H}_{3}}COONa$
→ axit và este có 171 C=C trong gốc hiđrocacbon
$E\to \left\{ \begin{aligned}
& COO:0,1 \\
& C{{H}_{2}}:\dfrac{0,66}{1,5}=0,44\left( {{n}_{{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{C{{H}_{2}}}} \right) \\
& {{H}_{2}}O:\dfrac{11,28-\left( 44.0,1+14.0,44 \right)}{18}=0,04={{n}_{ancol}} \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{E}}=\underbrace{{{n}_{axit}}+{{n}_{este}}}_{{{n}_{COO}}}+\underbrace{{{n}_{ancol}}}_{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}=0,1+0,04=0,14 \\
& \to \%{{n}_{Y}}=\dfrac{0,04.100\%}{0,14}=28,57\% \\
\end{aligned} \right.$
→ axit và este có 171 C=C trong gốc hiđrocacbon
$E\to \left\{ \begin{aligned}
& COO:0,1 \\
& C{{H}_{2}}:\dfrac{0,66}{1,5}=0,44\left( {{n}_{{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{C{{H}_{2}}}} \right) \\
& {{H}_{2}}O:\dfrac{11,28-\left( 44.0,1+14.0,44 \right)}{18}=0,04={{n}_{ancol}} \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{E}}=\underbrace{{{n}_{axit}}+{{n}_{este}}}_{{{n}_{COO}}}+\underbrace{{{n}_{ancol}}}_{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}=0,1+0,04=0,14 \\
& \to \%{{n}_{Y}}=\dfrac{0,04.100\%}{0,14}=28,57\% \\
\end{aligned} \right.$
Đáp án D.