Câu hỏi: Hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeS2, người ta cho m gam A vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 (dư). Nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung. Mặt khác, cho m gam A vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch B chứa $\dfrac{\text{155m}}{\text{69}}$ gam muối. Biết trong A oxi chiếm 19,324% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 84.
B. 81.
C. 83.
D. 82.
A. 84.
B. 81.
C. 83.
D. 82.
Đặt Fe3O4 = a mol và FeS2 = b mol
Bảo toàn electron: a + 11b = $4{{n}_{{{O}_{2}}}}$ ${{n}_{{{O}_{2}}}}$ phản ứng = (a + 11b)/4
Ta có: nkhí giảm = (a + 11b)/4 – 2b = 1,875.10% (1)
Khi cho A với H2SO4, bảo toàn electron: a + 15b = 1,575.2 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,15 và b = 0,2
Đặt Fe2O3 = c mol và CuO = d mol
m = 0,15.232 + 0,2.120 + 160c + 80d (3)
Bảo toàn Fe: ${{n}_{F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}}}$ = c + 0,325 155m/69 = 400(c + 0,325) + 160d (4)
mO = 19,324%m = 16.(3c + d + 0,15.4) (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra: c = d = 0,1 và m = 82,8 gam.
Bảo toàn electron: a + 11b = $4{{n}_{{{O}_{2}}}}$ ${{n}_{{{O}_{2}}}}$ phản ứng = (a + 11b)/4
Ta có: nkhí giảm = (a + 11b)/4 – 2b = 1,875.10% (1)
Khi cho A với H2SO4, bảo toàn electron: a + 15b = 1,575.2 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,15 và b = 0,2
Đặt Fe2O3 = c mol và CuO = d mol
m = 0,15.232 + 0,2.120 + 160c + 80d (3)
Bảo toàn Fe: ${{n}_{F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}}}$ = c + 0,325 155m/69 = 400(c + 0,325) + 160d (4)
mO = 19,324%m = 16.(3c + d + 0,15.4) (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra: c = d = 0,1 và m = 82,8 gam.
Đáp án C.