T

Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam Cu(NO3)2 vào cốc nước, thu được 250 gam...

Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam Cu(NO3​)2​ vào cốc nước, thu được 250 gam dung dịch X có màu xanh. Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch Y không màu có khối lượng 247,152 gam. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Oxit RO tác dụng được với H2​O và CO2​.
B. Phần không tan có khối lượng là 4,9 gam.
C. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là 8,2 gam.
D. Dung dịch Y tác dụng được với dung dịch HCl và Na2​CO3​.
Phân tích:
- Bài toán hay là vì khi cho R vào dung dịch muối thì người giải thường nghĩ đến sản phẩm là muối mới và kim loại mới và không để ý đến khả năng R tác dụng với nước có trong muối, thu được dung dịch bazo. Dung dịch bazo tác dụng với muối Cu(NO3​)2​, thu được phần không tan chính là kết tủa Cu(OH)2​.
- Để bài khéo dẫn dắt sau phản ứng thu được "phần không tan"
$\Rightarrow $ Kim loại mới hay Cu(OH)2​ đều thỏa mãn
- Dùng BTKL để tìm R là hợp lí.
Hướng dẫn giải:
${{n}_{Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=0,05 mol$, dung dịch sau phản ứng không màu $\Rightarrow Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}$ hết
Trường hợp 1: R khử $C{{u}^{2+}}$ trong dung dịch
$2\underbrace{R}_{0,1/n}+n\underbrace{Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}_{0,05}\to 2R{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{n}}+nCu$
BTKL: ${{m}_{R}}+250=247,152+0,05.64\Rightarrow {{m}_{R}}=0,352 gam\Rightarrow R=3,52n$ (loại)
Trường hợp 2: R phản ứng với nước trong dung dịch
$2R+2n{{H}_{2}}O\to 2R{{\left( OH \right)}_{n}}+n{{H}_{2}}$ (1)
$2R{{\left( OH \right)}_{2}}+Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to Cu{{\left( OH \right)}_{2}}+R{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}$ (2)
- ${{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{n}_{Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=\dfrac{9,4}{188}=0,05 mol$
- BTKL: $250+2,16=0,05.98+247,152+{{m}_{{{H}_{2}}}}\Rightarrow {{m}_{{{H}_{2}}}}=0,108 gam\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}}}=0,054 mol$
- Theo (1) ${{n}_{R}}=\dfrac{0,108}{n}\Rightarrow R=20n$. Chỉ có nghiệm n = 2, R = 40 thỏa mãn $\Rightarrow $ R là Ca
- Phát biểu A đúng vì
CaO + H2​O → Ca(OH)2​
CaO + CO2​ → CaCO3​
- Phát biểu C sai vì
+ ${{n}_{Ca{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{n}_{Ca}}=\dfrac{2,16}{40}=0,054 mol\Rightarrow {{n}_{Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\text{ dư}}}=0,054-0,05=0,004 mol$ n
+ Theo (2), ${{n}_{Ca{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}={{n}_{Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=0,05 mol$
${{m}_{\text{chất tan}}}=0,05.164+0,004.74=8,496 gam$
- Phát biểu D đúng vì Y có Ca(NO3​)2​ và Ca(OH)2​ tác dụng được với 2 chất
Ca(NO3​)2​ + Na2​CO3​ → CaCO3​ + 2NaNO3​
Ca(OH)2​ + 2HCl → CaCl2​ + 2H2​O
Đáp án C.
 

Quảng cáo

Back
Top