Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75
B. 81
C. 79
D. 64
A. 75
B. 81
C. 79
D. 64
Hỗn hợp khí gồm NO (0,07) và H2 (0,03)
Đặt a, b, c là số mol $Mg,F{{e}_{3}}{{O}_{4}},Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}.$ Đặt x là số mol $NH_{4}^{+}$
${{m}_{X}}=24a+232b+180c=17,32\left( 1 \right)$
${{n}_{{{H}^{+}}}}=1,12=0,07.4+0,03.2+2.4b+10x\left( 2 \right)$
Bảo toàn N: $0,08+2c=x+0,07\left( 3 \right)$
m rắn $=\dfrac{160\left( 3b+c \right)}{2}+40a=20,8\left( 4 \right)$
giải hệ trên được:
$a=0,4$, $b=0,01$, $c=0,03$, $x=0,07$
Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol $F{{e}^{2+}}\And F{{e}^{3+}}$
Bảo toàn Fe: $u+v=3b+c=0,06$
Bảo toàn điện tích: $2u+3v+0,4.2+0,07.1=1,04$
$\to u=0,01\And v=0,05$
$\to {{n}_{AgCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}=1,04\And {{n}_{Ag}}={{n}_{F{{e}^{2+}}}}=0,01$
$\to m\downarrow =150,32.$
Đặt a, b, c là số mol $Mg,F{{e}_{3}}{{O}_{4}},Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}.$ Đặt x là số mol $NH_{4}^{+}$
${{m}_{X}}=24a+232b+180c=17,32\left( 1 \right)$
${{n}_{{{H}^{+}}}}=1,12=0,07.4+0,03.2+2.4b+10x\left( 2 \right)$
Bảo toàn N: $0,08+2c=x+0,07\left( 3 \right)$
m rắn $=\dfrac{160\left( 3b+c \right)}{2}+40a=20,8\left( 4 \right)$
giải hệ trên được:
$a=0,4$, $b=0,01$, $c=0,03$, $x=0,07$
Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol $F{{e}^{2+}}\And F{{e}^{3+}}$
Bảo toàn Fe: $u+v=3b+c=0,06$
Bảo toàn điện tích: $2u+3v+0,4.2+0,07.1=1,04$
$\to u=0,01\And v=0,05$
$\to {{n}_{AgCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}=1,04\And {{n}_{Ag}}={{n}_{F{{e}^{2+}}}}=0,01$
$\to m\downarrow =150,32.$
Đáp án A.