Câu hỏi: Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, No và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,04%.
B. 39,27%.
C. 38,62%.
D. 37,96%.
A. 32,04%.
B. 39,27%.
C. 38,62%.
D. 37,96%.
Khối lượng dung dịch tăng: $30,56-{{m}_{X}}=22,6\to 44{{n}_{C{{O}_{2}}}}+30{{n}_{NO}}=4,44 (1)$
và ${{n}_{X}}=\dfrac{{{m}_{X}}}{{{M}_{X}}}=0,2\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{NO}}=0,12 (2)$
Từ (1), (2) có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{NO}}=0,06 mol$
$\to {{n}_{FeC{{O}_{3}}}}=0,06mol\xrightarrow{BT:N}{{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,02 mol$. Khi đó: $24x+232y+0,06.116=30,56 (1)$
Ta có: ${{n}_{{{H}^{+}}}}=10{{n}_{NH_{4}^{+}}}+2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+4{{n}_{NO}}+10{{n}_{{{N}_{2}}O}}+2{{n}_{O(F{{e}_{3}}{{O}_{4}})}}={{n}_{HCl}}+{{n}_{HN{{O}_{3}}}}\to {{n}_{HCl}}=1,24+8y$
Kết tủa thu được gồm $AgCl(1,24+8y)$ và $Ag (z mol)\to 143,5.(1,24+8y)+108z=239,66 (2)$
$\xrightarrow{BT:e}2x+y+0,06=0,09.3+0,08.8+0,02.8+z (3)$
Từ (1), (2), (3) suy ra: $x=0,5;y=0,05;z=0,04\to \%{{m}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}=37,96\%$
và ${{n}_{X}}=\dfrac{{{m}_{X}}}{{{M}_{X}}}=0,2\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{NO}}=0,12 (2)$
Từ (1), (2) có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{NO}}=0,06 mol$
$\to {{n}_{FeC{{O}_{3}}}}=0,06mol\xrightarrow{BT:N}{{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,02 mol$. Khi đó: $24x+232y+0,06.116=30,56 (1)$
Ta có: ${{n}_{{{H}^{+}}}}=10{{n}_{NH_{4}^{+}}}+2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+4{{n}_{NO}}+10{{n}_{{{N}_{2}}O}}+2{{n}_{O(F{{e}_{3}}{{O}_{4}})}}={{n}_{HCl}}+{{n}_{HN{{O}_{3}}}}\to {{n}_{HCl}}=1,24+8y$
Kết tủa thu được gồm $AgCl(1,24+8y)$ và $Ag (z mol)\to 143,5.(1,24+8y)+108z=239,66 (2)$
$\xrightarrow{BT:e}2x+y+0,06=0,09.3+0,08.8+0,02.8+z (3)$
Từ (1), (2), (3) suy ra: $x=0,5;y=0,05;z=0,04\to \%{{m}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}=37,96\%$
Đáp án D.