Câu hỏi: Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3.
B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4.
D. NaOH và NaAlO2.
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3.
B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4.
D. NaOH và NaAlO2.
Loại phương án A và B vì kết tủa BaSO4 không tan.
Giả sử V ml dung dịch H2SO4 có ${{n}_{{{H}^{+}}}}=2mol$
Nếu hai chất đó nằm ở phương án C thì: $\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{AlO_{2}^{-}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}\left( 1 \right) \\
& 4{{n}_{AlO_{2}^{-}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}\left( 2 \right) \\
\end{aligned} \right.$ (không thoả mãn)
Nếu hai chất đó là $\left\{ \begin{aligned}
& NaOH:x \\
& NaAl{{O}_{2}}:y \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& x+y=2 \\
& x+4y=3,4.2 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& x=0,4 \\
& y=1,6 \\
\end{aligned} \right.$ (thoả mãn)
Giả sử V ml dung dịch H2SO4 có ${{n}_{{{H}^{+}}}}=2mol$
Nếu hai chất đó nằm ở phương án C thì: $\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{AlO_{2}^{-}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}\left( 1 \right) \\
& 4{{n}_{AlO_{2}^{-}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}\left( 2 \right) \\
\end{aligned} \right.$ (không thoả mãn)
Nếu hai chất đó là $\left\{ \begin{aligned}
& NaOH:x \\
& NaAl{{O}_{2}}:y \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& x+y=2 \\
& x+4y=3,4.2 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& x=0,4 \\
& y=1,6 \\
\end{aligned} \right.$ (thoả mãn)
Đáp án D.