Câu hỏi: Hòa tan bột $Fe$ trong dung dịch $X$ có chứa $KN{{O}_{3}}$ và ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}$, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch $Y$, chất rắn không tan và 8,96 lít khí (đktc) hỗn hợp khí $Z$ gồm $NO$ và ${{H}_{2}}$ có tỉ khối hơi so với ${{H}_{2}}$ là 11,5. Cô cạn dung dịch $Y$ thu được $m$ gam chất rắn khan. Giá trị của $m$ là:
A. 109,7
B. 98
C. 120
D. 100,4
A. 109,7
B. 98
C. 120
D. 100,4
$Z\left\{ \begin{aligned}
& NO:a \\
& {{H}_{2}}:b \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& a+b=0,4 \\
& 30a+2b=0,4.11,5.2 \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& a=0,3 \\
& b=0,1 \\
\end{aligned} \right.$
Vì có khí tạo ra $\to NO_{3}^{-}$ hết $\xrightarrow{BT.N}{{n}_{KN{{O}_{3}}}}={{n}_{NO}}=0,3\ mol;$
$\begin{aligned}
& {{n}_{{{H}^{+}}}}=4{{n}_{NO}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}=4.0,3+2.0,1=1,4\ mol \\
& m\ gam\to \left\{ \begin{aligned}
& F{{e}^{2+}}:x \\
& {{K}^{+}}:0,3 \\
& SO_{4}^{2-}:0,7 \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{BTT}2x+0,3=2.0,7\to x=0,55 \\
& \to m=56.0,55+39.0,3+96.0,7=109,7\ gam \\
\end{aligned}$
& NO:a \\
& {{H}_{2}}:b \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& a+b=0,4 \\
& 30a+2b=0,4.11,5.2 \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& a=0,3 \\
& b=0,1 \\
\end{aligned} \right.$
Vì có khí tạo ra $\to NO_{3}^{-}$ hết $\xrightarrow{BT.N}{{n}_{KN{{O}_{3}}}}={{n}_{NO}}=0,3\ mol;$
$\begin{aligned}
& {{n}_{{{H}^{+}}}}=4{{n}_{NO}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}=4.0,3+2.0,1=1,4\ mol \\
& m\ gam\to \left\{ \begin{aligned}
& F{{e}^{2+}}:x \\
& {{K}^{+}}:0,3 \\
& SO_{4}^{2-}:0,7 \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{BTT}2x+0,3=2.0,7\to x=0,55 \\
& \to m=56.0,55+39.0,3+96.0,7=109,7\ gam \\
\end{aligned}$
Đáp án A.