T

Este X tạo bởi ancol no, hai chức, mạch hở và các axit no, đơn...

Câu hỏi: Este X tạo bởi ancol no, hai chức, mạch hở và các axit no, đơn chức mạch hở. Este Y tạo bởi glixerol và một axit không no, đơn chức, mạch hở (phân tử có hai liên kết $\pi $ ). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 18,144 lít khí CO2​. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 570ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp muối, trong đó tổng khối lượng hai muối của axit nó là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,2.
B. 27,3.
C. 14,5.
D. 5,5.
Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hóa
Vì các ancol trong phản ứng thủy phân có cùng số $C\Rightarrow $ đều chứa 3C
$\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& HCOO{{C}_{3}}{{H}_{6}}OOCC{{H}_{3}} : a \\
& {{(C{{H}_{2}}=CHCOO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}} :b \\
& C{{H}_{2}} :c \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{+NaOH}\left\{ \begin{aligned}
& HCOONa :a \\
& C{{H}_{3}}\text{COONa} :a \\
& {{C}_{2}}{{H}_{3}}COONa:3b \\
& C{{H}_{2}} :c \\
\end{aligned} \right.$
Trong thí nghiệm thủy phân ta có: $\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& \xrightarrow{0,12 mol E}a+b=0,12 \\
& \xrightarrow{0,285 mol NaOH}2a+3b=0,285 \\
\end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned}
& a=0,075 \\
& b=0,045 \\
\end{aligned} \right.$
Trong thí nghiệm đốt cháy
$\dfrac{\text{kh }\!\!\grave{\mathrm{e}}\!\!\text{ i l }\!\!\hat{\mathrm{i}}\!\!\text{ ng hn h }\!\!\hat{\mathrm{i}}\!\!\text{ p}}{s\grave{e}\text{ mol C}{{\text{O}}_{2}}}=\text{h }\!\!\gg\!\!\text{ ng s }\!\!\grave{\mathrm{e}}\!\!\Leftrightarrow \dfrac{17,02}{0,81}=\dfrac{0,075.146+254.0,045+14c}{6.0,075+12.0,045+c}\Rightarrow c=0,225$
Gọi n, m lần lượt là số nhóm CH2​ trong X và Y.
$\Rightarrow 0,075n+0,045.3m=0,225\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& n=3 \\
& m=0 \\
\end{aligned} \right.$
$\Rightarrow \text{Mu }\!\!\grave{\mathrm{e}}\!\!\text{ i sinh ra }\left\{ \begin{aligned}
& \text{mu }\!\!\grave{\mathrm{e}}\!\!\text{ i no}\left| \begin{aligned}
& HCOONa 0,075 \\
& C{{H}_{3}}COONa 0,075 \\
& C{{H}_{2}} 0,225 \\
\end{aligned} \right. \\
& {{C}_{2}}{{H}_{3}}COONa 0,135 \\
\end{aligned} \right.$
Khối lượng muối no = $0,075(68+82)+0,225.14=14,4 gam$

Note 26: Tính chất hóa học của este
1) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
RCOOR' + H2​O $\overset{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}{leftrightarrows}$ RCOOH + R'OH
(RCOO)2​R' + 2H2​O $\overset{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}{leftrightarrows}$ RCOOH + R'(OH)2​
R(COOR')2 ​ + 2H2​O $\overset{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}{leftrightarrows}$ R(COOH)2​ + R'OH
(RCOO)3​C3​H5 ​ + 3H2​O $\overset{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}{leftrightarrows}$ RCOOH + C3​H5​(OH)3​
2) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
a) Este đơn chức
RCOOR' + NaOH $\xrightarrow{{}}$ RCOONa + R'OH
RCOOCH=CHR' + 2NaOH $\xrightarrow{{}}$ RCOONa + R'CH2​CHO
RCOOC6​H4​R' + 2NaOH $\xrightarrow{{}}$ RCOONa + R'C6​H4​ONa + H2​O
b) Este 2 chức
R1​COO-C6​H4​-OOCR2​ + 4 NaOH $\xrightarrow{{}}$ R1​COONa + R2​COONa + C6​H4​(ONa)2​ + 2H2​O
R1​OOC-R-COOC6​H4​R'' + 3NaOH $\xrightarrow{{}}$ R(COONa)2​ + R'OH + R''C6​H4​ONa + H2​O
c) Este 3 chức
(RCOO)3​C3​H5​ +3NaOH $\xrightarrow{{}}$ 3RCOONa + C3​H5​(OH)3​
3) Đốt cháy este
a) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}(n\ge 2)\to $
b) Đốt cháy este, không no, có $1\pi C=C,$ đơn chức, mạch hở: ${{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}{{O}_{2}}(n\ge 3)$
$\to $
c) Đốt cháy este no, 2 chức, mạch hở: ${{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}{{O}_{4}}(n\ge 4)$
$\to $
d) Đốt cháy hỗn hợp 2 este
$E\left\{ \begin{aligned}
& X:k\pi \\
& Y:k'\pi \\
\end{aligned} \right.\to $
Đáp án C.
 

Quảng cáo

Back
Top