Câu hỏi: Đốt cháy m (g) Fe trong khí Clo thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B và 2,8 gam chất rắn không tan. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4, thì thấy có 0,18 mol KMnO4 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe tham gia phản ứng với Clo là:
A. 62,77%.
B. 94,736%.
C. 57,142%.
D. 85,714%.
A. 62,77%.
B. 94,736%.
C. 57,142%.
D. 85,714%.
Phân tích hướng giải:
+ Hòa tan A vào nước vẫn còn 2,8 gam chất rắn không tan là Fe → B là FeCl2.
+ Ta thấy $C{{l}_{2}}\xrightarrow{Fe}2C{{l}^{-}}\xrightarrow{KMn{{O}_{4}}}C{{l}_{2}}\to $ Khi bảo toàn electron (đầu → cuối) ta coi như Cl2 không thay đổi số oxi hóa.
$\xrightarrow{BTE}3{{n}_{Fe p\ddot{o}}}=5{{n}_{KMn{{O}_{4}}}}\to 3.\dfrac{m-2,8}{56}=5.0,18\to m=19,6gam$
$\xrightarrow{BT.Fe}3{{n}_{FeC{{l}_{2}}}}={{n}_{Fe}}=\dfrac{19,6-2,8}{56}=0,3mol\xrightarrow{BT.Cl}{{n}_{FeC{{l}_{3}}}}=0,2mol$
$\to \%{{m}_{Fe \left( p\ddot{o} v\hat{o}\grave{u}i C{{l}_{2}} \right)}}=\dfrac{0,2.56}{19,6}.100\%=57,14\%$
+ Hòa tan A vào nước vẫn còn 2,8 gam chất rắn không tan là Fe → B là FeCl2.
+ Ta thấy $C{{l}_{2}}\xrightarrow{Fe}2C{{l}^{-}}\xrightarrow{KMn{{O}_{4}}}C{{l}_{2}}\to $ Khi bảo toàn electron (đầu → cuối) ta coi như Cl2 không thay đổi số oxi hóa.
$\xrightarrow{BTE}3{{n}_{Fe p\ddot{o}}}=5{{n}_{KMn{{O}_{4}}}}\to 3.\dfrac{m-2,8}{56}=5.0,18\to m=19,6gam$
$\xrightarrow{BT.Fe}3{{n}_{FeC{{l}_{2}}}}={{n}_{Fe}}=\dfrac{19,6-2,8}{56}=0,3mol\xrightarrow{BT.Cl}{{n}_{FeC{{l}_{3}}}}=0,2mol$
$\to \%{{m}_{Fe \left( p\ddot{o} v\hat{o}\grave{u}i C{{l}_{2}} \right)}}=\dfrac{0,2.56}{19,6}.100\%=57,14\%$
Đáp án C.