Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích ${{O}_{2}}$, còn lại là ${{N}_{2}}$ ) được khí $C{{O}_{2}}$, ${{H}_{2}}O$ và ${{N}_{2}}$. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch $Ba{{\left( OH \right)}_{2}}$ dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết ${{d}_{X/{{O}_{2}}}}<2$. Công thức phân tử của X là
A. ${{C}_{2}}{{H}_{7}}N$.
B. ${{C}_{2}}{{H}_{8}}N$.
C. ${{C}_{2}}{{H}_{7}}{{N}_{2}}$.
D. ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{N}_{2}}$.
A. ${{C}_{2}}{{H}_{7}}N$.
B. ${{C}_{2}}{{H}_{8}}N$.
C. ${{C}_{2}}{{H}_{7}}{{N}_{2}}$.
D. ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{N}_{2}}$.
Số mol ${{n}_{BaC{{O}_{3}}}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,2\left( mol \right)$
Khối lượng dung dịch giảm: ${{m}_{\text{gia }\!\!\hat{\mathrm{u}}\!\!\text{ m}}}={{m}_{BaC{{O}_{3}}}}-\left( {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}} \right)=24,3\left( gam \right)$
$\to {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=39,4-24,3=15,1\left( gam \right)$
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,35mol$
$\xrightarrow[{}]{BTNT:O}{{n}_{O}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=0,2.2+0,35=0,75\left( mol \right)$
$\to {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,375\left( mol \right)$
Số mol khí bay ra khỏi bình là ${{N}_{2}}$ Số mol ${{N}_{2}}$ có trong hợp chất hữu cơ X là:
${{n}_{{{N}_{2}}}}=1,55-0,375.4=0,05mol\to {{n}_{N}}=0,05.2=0,1mol$
Gọi công thức của X là ${{C}_{x}}{{H}_{y}}{{N}_{z}}$
Tỉ lệ $x:y:z=2:7:1$ Công thức đơn giản nhất của X có dạng: ${{\left( {{C}_{2}}{{H}_{7}}{{N}_{1}} \right)}_{n}}<64$
X là ${{C}_{2}}{{H}_{7}}N$.
Khối lượng dung dịch giảm: ${{m}_{\text{gia }\!\!\hat{\mathrm{u}}\!\!\text{ m}}}={{m}_{BaC{{O}_{3}}}}-\left( {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}} \right)=24,3\left( gam \right)$
$\to {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=39,4-24,3=15,1\left( gam \right)$
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,35mol$
$\xrightarrow[{}]{BTNT:O}{{n}_{O}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=0,2.2+0,35=0,75\left( mol \right)$
$\to {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,375\left( mol \right)$
Số mol khí bay ra khỏi bình là ${{N}_{2}}$ Số mol ${{N}_{2}}$ có trong hợp chất hữu cơ X là:
${{n}_{{{N}_{2}}}}=1,55-0,375.4=0,05mol\to {{n}_{N}}=0,05.2=0,1mol$
Gọi công thức của X là ${{C}_{x}}{{H}_{y}}{{N}_{z}}$
Tỉ lệ $x:y:z=2:7:1$ Công thức đơn giản nhất của X có dạng: ${{\left( {{C}_{2}}{{H}_{7}}{{N}_{1}} \right)}_{n}}<64$
X là ${{C}_{2}}{{H}_{7}}N$.
Đáp án A.