Câu hỏi:
Đoąn mạch AB gồm điện trở R, hộp X và hộp Y mắc nối tiếp (hộp X và Y chỉ chứa một trong ba linh kiện: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện). Mắc A, B vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V và tần số f có thể thay đổi được. Biết tổng trở hộp X và Y phụ thuộc vào f như đồ thị hình vẽ bên.
Thay đổi f đến khi công suất tiêu thụ trong mạch
có giá trị cực đại là 200 W thì điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu hộp X là 60 V. Khi f = 50 Hz thì công suất tiêu
thụ cùa đọan mạch AB gần nhất với giá trị nào sau đâyHz)
A. 170 W.
B. 185 W.
C. 155 W.
D. 200 W.
Đoąn mạch AB gồm điện trở R, hộp X và hộp Y mắc nối tiếp (hộp X và Y chỉ chứa một trong ba linh kiện: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện). Mắc A, B vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V và tần số f có thể thay đổi được. Biết tổng trở hộp X và Y phụ thuộc vào f như đồ thị hình vẽ bên.
Thay đổi f đến khi công suất tiêu thụ trong mạch
có giá trị cực đại là 200 W thì điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu hộp X là 60 V. Khi f = 50 Hz thì công suất tiêu
thụ cùa đọan mạch AB gần nhất với giá trị nào sau đâyHz)
A. 170 W.
B. 185 W.
C. 155 W.
D. 200 W.
* Dễ thấy X chứa L,Y chứa C
* Khi $f=\dfrac{200}{7}$ Hz: Mạch có cộng hưởng điện $\left( {{Z}_{L}}={{Z}_{C}} \right)$
${{P}_{\max }}=\dfrac{{{U}^{2}}}{R}\to R=220,5\Omega \to I=\dfrac{20}{21}A\to {{Z}_{L0}}={{Z}_{C0}}=63\Omega $
* Khi $f=50$ Hz: ${{Z}_{L}}=110,25\Omega $ và ${{Z}_{C}}=36\Omega $ $\to P=\dfrac{{{U}^{2}}R}{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\approx 179,63W$
* Khi $f=\dfrac{200}{7}$ Hz: Mạch có cộng hưởng điện $\left( {{Z}_{L}}={{Z}_{C}} \right)$
${{P}_{\max }}=\dfrac{{{U}^{2}}}{R}\to R=220,5\Omega \to I=\dfrac{20}{21}A\to {{Z}_{L0}}={{Z}_{C0}}=63\Omega $
* Khi $f=50$ Hz: ${{Z}_{L}}=110,25\Omega $ và ${{Z}_{C}}=36\Omega $ $\to P=\dfrac{{{U}^{2}}R}{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\approx 179,63W$
Đáp án B.