T

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl...

Câu hỏi: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4​, y mol H2​SO4​ và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch giảm đi trong quá trình điện phân và khối lượng Al2​O3​ bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1​
Thí nghiệm 2​
Thí nghiệm 3​
Thời gian điện phân (giây)​
t​
2t​
3t​
Khối lượng dung dịch giảm (gam)​
40,5​
68,6​
m​
Khối lượng Al2​O3​ bị hòa tan tối đa (gam)​
6,8​
0​
20,4​
Biết tại catot ion Cu2+​ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+​ điện phân tạo thành khí H2​; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Giá trị m là bao nhiêu?
A. 82,4.
B. 85,0.
C. 88,6.
D. 72,4.
Lúc 2t giây có mAl2​O3​ = 0 nên 2 phản ứng sau đây vừa kết thúc:
CuSO4​ + 2NaCl → Cu + Cl2​ + Na2​SO4​
H2​SO4​ + 2NaCl → H2​ + Cl2​ + Na2​SO4​
→ nCu = x, nH2​ = y và nCl2​ = x + y
→ 64x + 2y + 71(x + y) = 68,6 (1)
ne trong 2t giây = 2x + 2y → ne trong t giây = x + y
Lúc t giây đầu tiên: nAl2​O3​ = 1/15 → nH+​ = 0,4
Nếu H+​ đã bị điện phân thì nH2​ = y – 0,2
→ nCu = x, nH2​ = y – 0,2 và nCl2​ = x + y – 0,2
→ 64x + 2(y – 0,2) + 71(x + y – 0,2) = 40,5 (2)
(1) – (2) → 14,6 = 28,1: Vô lí, loại.
Vậy lúc t giây H+​ chưa bị điện phân → nH+​ = 2y = 0,4 (3)
(1)(3) → x = 0,4; y = 0,2
Lúc 3t giây có nAl2​O3​ = 0,2 → nOH-​ = 0,4
Trong khoảng t giây (từ 2t đến 3t) nếu Cl-​ vẫn chưa hết thì ne = x + y = 0,6 → nOH-​ = 0,6: Vô lí, loại.
Vậy Cl-​ đã bị điện phân hết, dung dịch lúc này chứa SO4​2-​ (x + y = 0,6) và OH-​ (0,4), bảo toàn điện tích → nNa+​ = z = 1,6
Trong 3t giây (ne = 0,6.3 = 1,8)
Catot: nCu = 0,4 → nH2​ = 0,5
Anot: nCl2​ = 0,8 → nO2​ = 0,05
→ m giảm = m = 85 gam
Đáp án B.
 

Quảng cáo

Back
Top