T

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl...

Câu hỏi: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4​, y mol H2​SO4​ và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2​O3​ bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây
Thí nghiệm 1​
Thí nghiệm 2​
Thí nghiệm 3​
Thời gian điện phân (giây)​
t​
2t​
3t​
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)​
0,32​
0,80​
1,20​
Khối lượng Al2​O3​ bị hòa tan tối đa (gam)​
8,16​
0​
8,16​
Biết tại catot ion Cu2+​ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+​ điện phân tạo thành khí H2​; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1,8.
B. 2,2.
C. 1,6.
D. 2,0.
Thời điểm 2t giây dung dịch không hòa tan được Al2​O3​ nên không chứa H+​ hoặc OH-​ nhưng tới 3t giây thì dung dịch lại hòa tan được Al2​O3​ Lúc 2t giây phải có NaCl dư.
Vì 0,8 > 0,32.2 nên lúc 2t giây catot đã có H2​.
TH1​: Lúc t giây chưa có H2​.
nAl2​O3​ = 0,08 nH2​SO4​ = y = 0,08.3 = 0,24
Lúc 2t giây: nCl2​ = 0,32.2 = 0,64 nH2​ = 0,8 – 0,64 = 0,16
Bảo toàn electron: 2nCl2​ = 2nCu + 2nH2​ nCu = x = 0,48
Lúc 3t giây: nOH-​ = 2nAl2​O3​ = 0,16
Dung dịch chứa SO4​2-​ (x + y = 0,72), Na+​ (z), OH-​ (0,16), bảo toàn điện tích z = 1,6
ne trong 3t giây = 0,32.2.3 = 1,92 Các khí lúc 3t giây gồm Cl2​ (z/2 = 0,8), O2​ (0,08), H2​ (0,48): Không thỏa mãn tổng mol khí là 1,2 nên trường hợp này loại.
TH2​: Lúc t giây đã có H2​.
nAl2​O3​ = 0,08 nH+​ lúc t giây = 0,48
nH2​ = y – 0,24 nCl2​ = 0,32 – nH2​ = 0,56 – y
Bảo toàn electron lúc t giây: 2x + 2(y – 0,24) = 2(0,56 – y) (1)
Từ t đến 2t thoát ra nH2​ = nCl2​ = 0,56 – y
2(0,56 – y) = 0,8 – 0,32 y = 0,32
(1) x = 0,16
Lúc 3t, dung dịch chứa nOH-​ = 2nAl2​O3​ = 0,16; nSO4​2-​ = x + y = 0,48, bảo toàn điện tích nNa+​ = z = 1,12
x + y + z = 1,6
Đáp án C.
 

Quảng cáo

Back
Top