Câu hỏi: Điện phân 100 ml dung dịch $CuS{{O}_{4}}$ 0,2M với cường độ dòng điện 9,65A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân ${{t}_{1}}=200\left( s \right)$ và ${{t}_{2}}=500\left( s \right)$ là
A. 0,32 gam và 0,64 gam.
B. 0,64 gam và 1,62 gam.
C. 0,64 gam và 1,28 gam.
D. 0,64 gam và 3,25 gam.
A. 0,32 gam và 0,64 gam.
B. 0,64 gam và 1,62 gam.
C. 0,64 gam và 1,28 gam.
D. 0,64 gam và 3,25 gam.
Ta có:
${{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=0,02\left( mol \right)=nC{{u}^{2+}}$
Thời gian cần thiết đề điện phân hết $C{{u}^{2+}}$ là:
$t=\dfrac{0,02.2.96500}{9,65}=400\left( s \right)$
$\to {{t}_{1}}<t<{{t}_{2}}$ Tại ${{t}_{1}}$ có ½ số mol $C{{u}^{2+}}$ bị điện phân ${{m}_{1}}=0,01.64=0,64\left( gam \right)$.
Tại ${{t}_{2}}$ : $C{{u}^{2+}}$ đã bị điện phân hết ${{m}_{2}}=1,28\left( gam \right)$.
${{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=0,02\left( mol \right)=nC{{u}^{2+}}$
Thời gian cần thiết đề điện phân hết $C{{u}^{2+}}$ là:
$t=\dfrac{0,02.2.96500}{9,65}=400\left( s \right)$
$\to {{t}_{1}}<t<{{t}_{2}}$ Tại ${{t}_{1}}$ có ½ số mol $C{{u}^{2+}}$ bị điện phân ${{m}_{1}}=0,01.64=0,64\left( gam \right)$.
Tại ${{t}_{2}}$ : $C{{u}^{2+}}$ đã bị điện phân hết ${{m}_{2}}=1,28\left( gam \right)$.
Đáp án C.