Câu hỏi: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức $u={{U}_{0}}\cos \left( \dfrac{2\pi }{T}t \right)$. Tính từ thời điểm t = 0 s, thời điểm lần thứ 2014 mà u = 0,5U0 và đang tăng là
A. $12089.\dfrac{T}{6}$.
B. $12055.\dfrac{T}{6}$.
C. $12059.\dfrac{T}{6}$.
D. $12083.\dfrac{T}{6}$.
A. $12089.\dfrac{T}{6}$.
B. $12055.\dfrac{T}{6}$.
C. $12059.\dfrac{T}{6}$.
D. $12083.\dfrac{T}{6}$.
Vị trí xuất phát của pha dao động: ${{\varphi }_{0}}=0$.
Vị trí u = 0,5U0 và đang tăng (v > 0) thì vị trí cần qua có pha là: $\varphi =-\dfrac{\pi }{3}$.
Như vậy: 1 chu kì (1 vòng) vật qua vị trí cần tìm 1 lần.
2013 T vật qua vị trí cần tìm 2013 lần.
1 lần còn lại vật quay một góc (như trên vòng tròn lượng giác).
Từ vòng tròn lượng giác: $\alpha =2\pi -\dfrac{\pi }{3}=\dfrac{5\pi }{3}\left(\text{rad} \right)$.
Thời gian quay hết $\alpha =\dfrac{5\pi }{3}\left(\text{rad} \right)$ là: $\Delta t=\dfrac{\alpha }{\omega }=\dfrac{T}{2\pi }\dfrac{5\pi }{3}=\dfrac{5T}{6}$.
Thời gian cần tìm: ${{t}_{2014}}=2013T+\dfrac{5T}{6}=\dfrac{12083T}{6}$.
Vị trí u = 0,5U0 và đang tăng (v > 0) thì vị trí cần qua có pha là: $\varphi =-\dfrac{\pi }{3}$.
Như vậy: 1 chu kì (1 vòng) vật qua vị trí cần tìm 1 lần.
2013 T vật qua vị trí cần tìm 2013 lần.
1 lần còn lại vật quay một góc (như trên vòng tròn lượng giác).
Từ vòng tròn lượng giác: $\alpha =2\pi -\dfrac{\pi }{3}=\dfrac{5\pi }{3}\left(\text{rad} \right)$.
Thời gian quay hết $\alpha =\dfrac{5\pi }{3}\left(\text{rad} \right)$ là: $\Delta t=\dfrac{\alpha }{\omega }=\dfrac{T}{2\pi }\dfrac{5\pi }{3}=\dfrac{5T}{6}$.
Thời gian cần tìm: ${{t}_{2014}}=2013T+\dfrac{5T}{6}=\dfrac{12083T}{6}$.
Đáp án D.