Câu hỏi: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số được viết từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 sao cho số đó chia hết cho 15?
A. 432.
B. 234.
C. 132.
D. 243.
A. 432.
B. 234.
C. 132.
D. 243.
Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: $\overline{abcd}\ \left( a,b,c,d\in \left\{ 1;2;3;4;5;6;7;8;9 \right\} \right)$.
Số cần lập chia hết cho 15 nên nó chia hết cho 3 và 5.
Số cần lập chia hết cho 5 nên ta có: $d=5\Rightarrow d$ có 1 cách chọn.
$\Rightarrow $ Số cần tìm có dạng: $\overline{abc5}$.
Số cần lập chia hết cho 3 nên $\left( a+b+c+5 \right)\vdots 3.$
Chọn a có 9 cách chọn, chọn b có 9 cách chọn.
+ Nếu $\left( a+b+5 \right)\vdots 3\Rightarrow c\in \left\{ 3;6;9 \right\}\Rightarrow c$ có 3 cách chọn.
+ Nếu $\left( a+b+5 \right)$ chia cho 3 dư 1 $\Rightarrow c\in \left\{ 2;5;8 \right\}\Rightarrow c$ có 3 cách chọn.
+ Nếu $\left( a+b+5 \right)$ chia cho 2 dư 2 $\Rightarrow c\in \left\{ 1;4;7 \right\}\Rightarrow c$ có 3 cách chọn.
$\Rightarrow $ Có 3 cách chọn c.
Như vậy có: $9.9.3.1=243$ cách chọn.
Vậy có 243 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lưu ý: Số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho 3 và chia hết cho 5.
Số cần lập chia hết cho 15 nên nó chia hết cho 3 và 5.
Số cần lập chia hết cho 5 nên ta có: $d=5\Rightarrow d$ có 1 cách chọn.
$\Rightarrow $ Số cần tìm có dạng: $\overline{abc5}$.
Số cần lập chia hết cho 3 nên $\left( a+b+c+5 \right)\vdots 3.$
Chọn a có 9 cách chọn, chọn b có 9 cách chọn.
+ Nếu $\left( a+b+5 \right)\vdots 3\Rightarrow c\in \left\{ 3;6;9 \right\}\Rightarrow c$ có 3 cách chọn.
+ Nếu $\left( a+b+5 \right)$ chia cho 3 dư 1 $\Rightarrow c\in \left\{ 2;5;8 \right\}\Rightarrow c$ có 3 cách chọn.
+ Nếu $\left( a+b+5 \right)$ chia cho 2 dư 2 $\Rightarrow c\in \left\{ 1;4;7 \right\}\Rightarrow c$ có 3 cách chọn.
$\Rightarrow $ Có 3 cách chọn c.
Như vậy có: $9.9.3.1=243$ cách chọn.
Vậy có 243 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lưu ý: Số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết cho 3 và chia hết cho 5.
Đáp án D.