Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.
T

Cho sơ đồ phản ứng: E + NaOH $\xrightarrow{t{}^\circ }$ X + Y F +...

Câu hỏi: Cho sơ đồ phản ứng:
E + NaOH X + Y
F + NaOH X + Z
X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, chỉ chứa nhóm chứa este (tạo thành từ axit cacboxylic và ancol). Trong phần tử E và F có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, Z hơn E một nguyên tử cacbon; . Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất Z phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 3 mol H2​.
(b) Cho triolein tác dụng với dung dịch NaOH cũng thu được chất Z.
(c) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.
(d) Tổng số nguyên tử trong một phân tử F là 20.
(e) Chất T được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Hướng dẫn giải:
Đặt CTTQ của E, F:
(C2​H4​O2​); (C4​H6​O4​); (C6​H8​O6​);
Trường hợp 1: E là C2​H4​O2​ và F là C4​H6​O4​
HCOOCH3​ + NaOH HCOONa + CH3​OH
(HCOO)2​C2​H4​ + 2NaOH 2HCOONa + C2​H4​(OH)2​
HCOONa + HCl HCOOH + NaCl
Loại vì HCOOCH3​ (E) và C2​H4​(OH)2​ (Z) có cùng số nguyên tử cacbon.
Trường hợp 2: E là C4​H6​O4​ và F là C6​H8​O6​
(HCOO)2​C2​H4​ + 2NaOH 2HCOONa + C2​H4​(OH)2​
(HCOO)3​C3​H5​ + 3NaOH 3HCOONa + C3​H5​(OH)3​
HCOONa + HCl HCOOH + NaCl
Loại vì (HCOO)2​C2​H4​ (E) hơn C3​H5​(OH)3​ (Z) một nguyên tử cacbon.
Trường hợp 3: E là C2​H4​O2​ và F là C6​H8​O6​
HCOOCH3​ (E) + NaOH HCOONa (X) + CH3​OH (Y)
(HCOO)3​C3​H5​ (F) + 3NaOH 3HCOONa (X) + C3​H5​(OH)3​ (Z)
HCOONa (X) + HCl HCOOH (T) + NaCl
Thỏa mãn vì C3​H5​(OH)3​ (Z) hơn HCOOCH3​ (E) một nguyên tử cacbon.
(a) sai vì 1 mol C3​H5​(OH)3​ (Z) + Na → 1,5 mol H2​
(b) đúng vì cho triolein tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất C3​H5​(OH)3​ (Z)
(c) sai vì trong phân tử Z chỉ có liên kết nhưng T có một liên kết π trong nhóm -COOH
(d) đúng vì F (C6​H8​O6​) có tổng số nguyên tử trong một phân tử F là 20
(e) đúng vì HCOOH CO + H2​O
Đáp án B.