Câu hỏi: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):
$\begin{aligned}
& \left( 1 \right)X+2NaOH\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{X}_{1}}+{{X}_{2}}+{{X}_{3}}. \\
& \left( 2 \right){{X}_{2}}+HCl\xrightarrow{{}}{{X}_{5}}+NaCl. \\
& \left( 3 \right){{X}_{1}}+HCl\xrightarrow{{}}{{X}_{4}}+NaCl. \\
& \left( 4 \right){{X}_{3}}+CuO\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{X}_{6}}+Cu+{{H}_{2}}O. \\
\end{aligned}$
Biết X có hai nhóm este, có công thức phân tử là C4H6O4; X3, X4, X5 là các chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X3 hòa tan được Cu(OH)2.
B. X3 tác dụng được với C2H5OH (H2SO4 đặc, t°).
C. Hai chất X4 và X5 đều có hai nguyên tử oxi.
D. Phân tử X6 có hai nguyên tử oxi.
$\begin{aligned}
& \left( 1 \right)X+2NaOH\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{X}_{1}}+{{X}_{2}}+{{X}_{3}}. \\
& \left( 2 \right){{X}_{2}}+HCl\xrightarrow{{}}{{X}_{5}}+NaCl. \\
& \left( 3 \right){{X}_{1}}+HCl\xrightarrow{{}}{{X}_{4}}+NaCl. \\
& \left( 4 \right){{X}_{3}}+CuO\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{X}_{6}}+Cu+{{H}_{2}}O. \\
\end{aligned}$
Biết X có hai nhóm este, có công thức phân tử là C4H6O4; X3, X4, X5 là các chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X3 hòa tan được Cu(OH)2.
B. X3 tác dụng được với C2H5OH (H2SO4 đặc, t°).
C. Hai chất X4 và X5 đều có hai nguyên tử oxi.
D. Phân tử X6 có hai nguyên tử oxi.
* Dữ kiện 1: X là C4H6O4 (π = 2) và có hai nhóm chức este X là hợp chất no
* Dữ kiện 2: X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ khác nhau X có dạng R1COOR2COOR3
* Dựa vào phương trình (4) ta nhận thấy X3 là ancol
X có công thức cụ thể là HCOOCH2COOCH3
Thật vậy:
$\begin{aligned}
& (1) HCOOC{{H}_{2}}COOC{{H}_{3}}+2NaOH\xrightarrow{{{t}^{o}}}HCOONa+HOC{{H}_{2}}COONa+C{{H}_{3}}OH \\
& (2) HCOONa+HCl\to HCOOH+NaCl \\
& (3) HOC{{H}_{2}}COONa+HCl\to HOCOOC{{H}_{2}}+NaCl \\
& (4) C{{H}_{3}}OH+CuO\xrightarrow{{{t}^{o}}}HCHO+Cu+{{H}_{2}}O \\
\end{aligned}$
Lựa chọn A: X3 là CH3OH nên không hòa tan được Cu(OH)2 → Sai
Lựa chọn B: X3 là CH3OH nên có thể tác dụng với C2H5OH theo kiểu phản ứng ete hóa
${{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+C{{H}_{3}}OH\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}} \tilde{n}a\ddot{e}c, {{140}^{o}}C}C{{H}_{3}}O{{C}_{2}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}\text{O }\to \tilde{N}u\grave{u}ng$
Lựa chọn C: X4 và X5 là hai axit HCOOH và HOCH2COOH nên không thể cùng có hai nguyên tử oxi trong phân tử → Sai
Lựa chọn D: X6 là andehit HCHO nên chỉ có 1 nguyên tử oxi trong phân tử → Sai
* Dữ kiện 2: X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ khác nhau X có dạng R1COOR2COOR3
* Dựa vào phương trình (4) ta nhận thấy X3 là ancol
X có công thức cụ thể là HCOOCH2COOCH3
Thật vậy:
$\begin{aligned}
& (1) HCOOC{{H}_{2}}COOC{{H}_{3}}+2NaOH\xrightarrow{{{t}^{o}}}HCOONa+HOC{{H}_{2}}COONa+C{{H}_{3}}OH \\
& (2) HCOONa+HCl\to HCOOH+NaCl \\
& (3) HOC{{H}_{2}}COONa+HCl\to HOCOOC{{H}_{2}}+NaCl \\
& (4) C{{H}_{3}}OH+CuO\xrightarrow{{{t}^{o}}}HCHO+Cu+{{H}_{2}}O \\
\end{aligned}$
Lựa chọn A: X3 là CH3OH nên không hòa tan được Cu(OH)2 → Sai
Lựa chọn B: X3 là CH3OH nên có thể tác dụng với C2H5OH theo kiểu phản ứng ete hóa
${{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+C{{H}_{3}}OH\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}} \tilde{n}a\ddot{e}c, {{140}^{o}}C}C{{H}_{3}}O{{C}_{2}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}\text{O }\to \tilde{N}u\grave{u}ng$
Lựa chọn C: X4 và X5 là hai axit HCOOH và HOCH2COOH nên không thể cùng có hai nguyên tử oxi trong phân tử → Sai
Lựa chọn D: X6 là andehit HCHO nên chỉ có 1 nguyên tử oxi trong phân tử → Sai
Đáp án B.