Câu hỏi: Cho m gam hỗn hợp dạng bột gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 47,6 gam rắn Y gồm ba kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 8,0.
B. 6,0.
C. 16,0.
D. 12,0.
A. 8,0.
B. 6,0.
C. 16,0.
D. 12,0.
Đặt nMg = nFe = x mol
Vì hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại nên Fe dư và nFe dư = ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ = 0,1 mol
Đặt ${{n}_{AgN{{O}_{3}}}}=2y~mol\ và\ {{n}_{Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=y\ mol$
Dung dịch X chứa Mg2+ (x mol), Fe2+ (x – 0,1 mol), NO3- (4y mol)
Bảo toàn điện tích 2x + 2(x – 0,1) = 4y
mY = 108.2y + 64y + 0,1.56 = 47,6
x = 0,2 và y = 0,15 m = 16g.
Vì hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại nên Fe dư và nFe dư = ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ = 0,1 mol
Đặt ${{n}_{AgN{{O}_{3}}}}=2y~mol\ và\ {{n}_{Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=y\ mol$
Dung dịch X chứa Mg2+ (x mol), Fe2+ (x – 0,1 mol), NO3- (4y mol)
Bảo toàn điện tích 2x + 2(x – 0,1) = 4y
mY = 108.2y + 64y + 0,1.56 = 47,6
x = 0,2 và y = 0,15 m = 16g.
Đáp án C.