Câu hỏi: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
$\begin{aligned}
& {{C}_{8}}{{H}_{14}}{{O}_{4}}+NaOH\xrightarrow{{}}{{X}_{1}}+{{X}_{2}}+{{H}_{2}}O \\
& {{X}_{1}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}{{X}_{3}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}} \\
& {{X}_{3}}+{{X}_{4}}\xrightarrow{{}}Nilon-6,6+{{H}_{2}}O \\
\end{aligned}$
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon phân nhánh.
$\begin{aligned}
& {{C}_{8}}{{H}_{14}}{{O}_{4}}+NaOH\xrightarrow{{}}{{X}_{1}}+{{X}_{2}}+{{H}_{2}}O \\
& {{X}_{1}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}{{X}_{3}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}} \\
& {{X}_{3}}+{{X}_{4}}\xrightarrow{{}}Nilon-6,6+{{H}_{2}}O \\
\end{aligned}$
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon phân nhánh.
Các phản ứng xảy ra:
$\begin{aligned}
& nHOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COOH({{X}_{3}})+nN{{H}_{2}}{{[C{{H}_{2}}]}_{6}}N{{H}_{2}} ({{X}_{4}})\xrightarrow{{{t}^{o}}}-(NH{{[C{{H}_{2}}]}_{6}}NHCO{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}CO){{}_{n}}-+2n{{H}_{2}}O \\
& axit a\tilde{n}ipic hexametylen\tilde{n}ia\min t\hat{o} nilon 6,6 \\
\end{aligned}$
$NaOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COONa ({{X}_{1}})+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}HOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COOH ({{X}_{3}})+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}$
$HOOCC{{H}_{2}}{{[C{{H}_{2}}]}_{2}}C{{H}_{2}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+NaOH\xrightarrow{{}}NaOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COONa ({{X}_{1}})+{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH ({{X}_{2}})+{{H}_{2}}O$
A. Sai, $N{{H}_{2}}{{[C{{H}_{2}}]}_{6}}N{{H}_{2}} ({{X}_{4}})$ làm quỳ tím hoá xanh.
B. Sai, nhiệt độ sôi của ${{C}_{2}}{{H}_{5}}OH ({{X}_{2}})$ thấp hơn so với CH3COOH.
C. Đúng, NaOOC[CH2]4COONa (X1) là muối chứa liên kết ion nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn
HOOC[CH2]4COOH (X3) chỉ chứa liên kết cộng hoá trị.
D. Sai.
$\begin{aligned}
& nHOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COOH({{X}_{3}})+nN{{H}_{2}}{{[C{{H}_{2}}]}_{6}}N{{H}_{2}} ({{X}_{4}})\xrightarrow{{{t}^{o}}}-(NH{{[C{{H}_{2}}]}_{6}}NHCO{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}CO){{}_{n}}-+2n{{H}_{2}}O \\
& axit a\tilde{n}ipic hexametylen\tilde{n}ia\min t\hat{o} nilon 6,6 \\
\end{aligned}$
$NaOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COONa ({{X}_{1}})+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}HOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COOH ({{X}_{3}})+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}$
$HOOCC{{H}_{2}}{{[C{{H}_{2}}]}_{2}}C{{H}_{2}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+NaOH\xrightarrow{{}}NaOOC{{[C{{H}_{2}}]}_{4}}COONa ({{X}_{1}})+{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH ({{X}_{2}})+{{H}_{2}}O$
A. Sai, $N{{H}_{2}}{{[C{{H}_{2}}]}_{6}}N{{H}_{2}} ({{X}_{4}})$ làm quỳ tím hoá xanh.
B. Sai, nhiệt độ sôi của ${{C}_{2}}{{H}_{5}}OH ({{X}_{2}})$ thấp hơn so với CH3COOH.
C. Đúng, NaOOC[CH2]4COONa (X1) là muối chứa liên kết ion nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn
HOOC[CH2]4COOH (X3) chỉ chứa liên kết cộng hoá trị.
D. Sai.
Đáp án C.