Câu hỏi: Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức; E là este được tạo bởi X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm X và E), thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặc khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol KOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol T và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 92,4.
B. 34,8.
C. 73,9.
D. 69,7.
A. 92,4.
B. 34,8.
C. 73,9.
D. 69,7.
Hỗn hợp M gồm X là CnH2n - 2O2 (x mol), E là CmH2m - 6O6 (y mol)
Ta có: nNaOH = x + 3y = 0,04 và = 4,62
⇔ 44(nx + my) – 18(nx – x + my – 3y) = 4,62
nx + my = 0,15 (*)
mX = mC + mH + mO = 3,3 (trong đó nO = 2nKOH)
Trong thí nghiệm 2, dễ thấy 13,2 = 4.3,3 nên nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol
Muối khan F gồm:
Số mol muối của X = 4(x + y) = = 0,08
Số mol muối của Y, Z = 4.2y = 0,16 – 0,08 (bảo toàn Na)
x = y = 0,01
Từ (*) n + m = 15
X có mạch phân nhánh nên n ≥ 4, mặt khác m ≥ 10 và m ≥ n + 6 nên n = 4 và m = 11 là nghiệm duy nhất.
X là C4H6O2 (0,01 mol)
E là C11H16O6 (0,01 mol) %mE = 73,94%.
Ta có: nNaOH = x + 3y = 0,04 và
⇔ 44(nx + my) – 18(nx – x + my – 3y) = 4,62
nx + my = 0,15 (*)
mX = mC + mH + mO = 3,3 (trong đó nO = 2nKOH)
Trong thí nghiệm 2, dễ thấy 13,2 = 4.3,3 nên nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol
Muối khan F gồm:
Số mol muối của X = 4(x + y) =
Số mol muối của Y, Z = 4.2y = 0,16 – 0,08 (bảo toàn Na)
x = y = 0,01
Từ (*) n + m = 15
X có mạch phân nhánh nên n ≥ 4, mặt khác m ≥ 10 và m ≥ n + 6 nên n = 4 và m = 11 là nghiệm duy nhất.
X là C4H6O2 (0,01 mol)
E là C11H16O6 (0,01 mol) %mE = 73,94%.
Đáp án C.