Câu hỏi: Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 6,8.
C. 4,4.
D. 7,6.
A. 5,8.
B. 6,8.
C. 4,4.
D. 7,6.
Do X + NaOH tạo khí Z nên X chứa NH4+ → X chứa: H+ (có thể dư), NO3-, Mg2+
(0,4 mol), NH4+.
Kết tủa là Mg(OH)2 (0,4 mol), khí là NH3 (0,05 mol) $\to {{n}_{NH_{4,}^{+}}}=0,05(mol)$
Xét NaOH dư thì 67,55 gam chất rắn chỉ có NaNO2 (a mol) và NaOH dư (b mol).
$a+b={{n}_{NaOH ban đầu}}=1mol;$ khối lượng chất rắn $=69a+40b=67,55$
$\to a=0,95;b=0,05\to {{n}_{NaN{{O}_{3}}trongY}}=0,95mol={{n}_{NaOH phản ứng}}$
$\to {{n}_{HN{{O}_{3}}dư}}=0,95-0,05-0,4.2=0,1mol\to {{n}_{HN{{O}_{3}} pư}}=1,2-0,1=1,1mol$
Bảo toàn H: ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\dfrac{1}{2}.(1,1-0,05.4)=0,45mol.$
Bảo toàn khối lượng:
$m={{m}_{Mg}}+{{m}_{HN{{O}_{3}}pư}}-{{m}_{Mg{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}-{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}-{{m}_{{{H}_{2}}O}}$
$=9,6+1,1.63-148.0,4-0,05.80-0,45.18=7,6gam.$
(0,4 mol), NH4+.
Kết tủa là Mg(OH)2 (0,4 mol), khí là NH3 (0,05 mol) $\to {{n}_{NH_{4,}^{+}}}=0,05(mol)$
Xét NaOH dư thì 67,55 gam chất rắn chỉ có NaNO2 (a mol) và NaOH dư (b mol).
$a+b={{n}_{NaOH ban đầu}}=1mol;$ khối lượng chất rắn $=69a+40b=67,55$
$\to a=0,95;b=0,05\to {{n}_{NaN{{O}_{3}}trongY}}=0,95mol={{n}_{NaOH phản ứng}}$
$\to {{n}_{HN{{O}_{3}}dư}}=0,95-0,05-0,4.2=0,1mol\to {{n}_{HN{{O}_{3}} pư}}=1,2-0,1=1,1mol$
Bảo toàn H: ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\dfrac{1}{2}.(1,1-0,05.4)=0,45mol.$
Bảo toàn khối lượng:
$m={{m}_{Mg}}+{{m}_{HN{{O}_{3}}pư}}-{{m}_{Mg{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}-{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}-{{m}_{{{H}_{2}}O}}$
$=9,6+1,1.63-148.0,4-0,05.80-0,45.18=7,6gam.$
Đáp án D.