Câu hỏi: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH IM, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ số a : b có giá trị là
A. 2,0
B. 2,75
C. 1,75
D. 0,75
A. 2,0
B. 2,75
C. 1,75
D. 0,75
Theo đầu bài ta có:
$\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{AlC{{l}_{3}}}}=0,4\text{a} \\
& {{n}_{A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=0,4b \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{A{{l}^{3+}}}}=0,4a+0,8b \\
& {{n}_{SO_{4}^{2-}}}=1,2b \\
\end{aligned} \right.$
${{n}_{BaS{{O}_{4}}}}=1,2b=0,144\to b=0,12(mol)$
Mặt khác: $\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{NaOH}}=0,612 \\
& {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}=0,108 \\
\end{aligned} \right.\to {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}<\dfrac{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}{3}$
→ Kết tủa đạt cực đại sau đó bị hòa tan một phần → $4{{n}_{A{{l}^{3+}}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}+{{n}_{Al{{(OH)}_{3}}\downarrow }}$
$\leftrightarrow 4(0,4\text{a}+0,8b)=0,612+0,108\to a=0,21(mol)\to \dfrac{a}{b}=\dfrac{0,21}{0,12}=1,75$.
$\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{AlC{{l}_{3}}}}=0,4\text{a} \\
& {{n}_{A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=0,4b \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{A{{l}^{3+}}}}=0,4a+0,8b \\
& {{n}_{SO_{4}^{2-}}}=1,2b \\
\end{aligned} \right.$
${{n}_{BaS{{O}_{4}}}}=1,2b=0,144\to b=0,12(mol)$
Mặt khác: $\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{NaOH}}=0,612 \\
& {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}=0,108 \\
\end{aligned} \right.\to {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}<\dfrac{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}{3}$
→ Kết tủa đạt cực đại sau đó bị hòa tan một phần → $4{{n}_{A{{l}^{3+}}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}+{{n}_{Al{{(OH)}_{3}}\downarrow }}$
$\leftrightarrow 4(0,4\text{a}+0,8b)=0,612+0,108\to a=0,21(mol)\to \dfrac{a}{b}=\dfrac{0,21}{0,12}=1,75$.
Đáp án C.