Câu hỏi: Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08
B. 4,48
C. 6,72
D. 8,96
A. 10,08
B. 4,48
C. 6,72
D. 8,96
Có quá trình khử. $4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}+3e\to NO+2{{H}_{2}}O$
Có ${{n}_{{{H}^{+}}}}=1\text{ mol, }{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,6mol\to {{H}^{+}}$ hết $\to 2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}$ nhận tối đa $=\dfrac{3}{4}{{n}_{{{H}^{+}}}}=0,75mol$
Quá trình oxi hóa. $Cu\to C{{u}^{2+}}+2e$ và $F{{e}^{2+}}\to F{{e}^{3+}}+1e$
${{n}_{e}}$ cho tối đa $=2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}=2.0,15+0,3=0,6mol<$ ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số mol e cho $\to NO=0,6/3=0,2mol.$
$\to V=4,48$ lít
Có ${{n}_{{{H}^{+}}}}=1\text{ mol, }{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,6mol\to {{H}^{+}}$ hết $\to 2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}$ nhận tối đa $=\dfrac{3}{4}{{n}_{{{H}^{+}}}}=0,75mol$
Quá trình oxi hóa. $Cu\to C{{u}^{2+}}+2e$ và $F{{e}^{2+}}\to F{{e}^{3+}}+1e$
${{n}_{e}}$ cho tối đa $=2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}=2.0,15+0,3=0,6mol<$ ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số mol e cho $\to NO=0,6/3=0,2mol.$
$\to V=4,48$ lít
Đáp án B.