The Collectors

Câu 4.55. Trang 112 SBT Đại số 10 Nâng cao

Câu hỏi: Chứng minh rằng các phương trình sau luôn có nghiệm với mọi giá trị của tham số m:

Câu a​

\({x^2} + \left( {m + 1} \right)x + m - \dfrac{1}{3} = 0;\)
Giải chi tiết:
Ta có biệt thức \(\Delta  = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4\left({m - \dfrac{1}{3}} \right) = {m^2} - 2m + \dfrac{7}{3}.\)
Xét tam thức \(f\left( m \right) = {m^2} - 2m + \dfrac{7}{3},\) có \(a = 1\) và biệt thức \(\Delta ' =  - \dfrac{4}{3} < 0\) nên \(f(m) > 0\) với mọi m. Vậy phương trình luôn có nghiệm.
Chú ý: Ta có thể xét
\(\Delta  = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4\left({m - \dfrac{1}{3}} \right) \)
\(= {\left( {m - 1} \right)^2} + \dfrac{4}{3} \ge \dfrac{4}{3}.\)

Câu b​

\({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 3 = 0;\)
Giải chi tiết:
Ta có
\(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - \left({m - 3} \right)\)
\(= {\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} \ge \dfrac{7}{4} > 0,\) nên phương trình luôn luôn có nghiệm.
Chú ý : Ta có thể sử dụng định lí về dấu tam thức bậc hai để làm bài tập này, học sinh tự làm.

Câu c​

\({x^2} + \left( {m + 2} \right)x + \dfrac{3}{4}m + \dfrac{1}{2} = 0;\)
Giải chi tiết:
Ta có
\(\Delta  = {\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left({\dfrac{3}{4}m + \dfrac{1}{2}} \right)\)
\(= {\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} \ge \dfrac{7}{4} > 0,\) nên phương trình này luôn có nghiệm.

Câu d​

\(\left( {m - 1} \right){x^2} + \left({3m - 2} \right)x + 3 - 2m = 0.\)
Giải chi tiết:
*) Nếu \(m = 1\) phương trình có nghiệm \(x = -1.\)
*) Nếu \(m ≠ 1\) ta có
\(\begin{array}{l}\Delta  = {\left( {3m - 2} \right)^2} - 4\left({m - 1} \right)\left({3 - 2m} \right)\\ = 17{m^2} - 32m + 16\\ = {m^2} + 16{\left({m - 1} \right)^2} > 0,\end{array}\)
Nên phương trình luôn có nghiệm.
Tóm lại với mọi giá trị của m thì phương trình luôn có nghiệm.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top