The Collectors

Câu 4.53 trang 111 SBT Đại số 10 Nâng cao

Câu hỏi: Xét dấu của các tam thức bậc hai :

Câu a​

\(2{{ {x}}^2} + 2{ {x}} + 5\)
Giải chi tiết:
Tam thức đã cho có \(a = 2 > 0\) và biệt thức \(∆’ = 1 – 10 = -9 < 0,\) nên tam thức luôn dương.

Câu b​

\(- {x^2} + 5{ {x}} - 6\)
Giải chi tiết:
Tam thức đã cho có \(a = -1\) và biệt thức \(∆ = 1 > 0,\) và có hai nghiệm \({x_1} = 2,{x_2} = 3.\) Suy ra tam thức dương trong khoảng \((2; 3)\) và âm trong các khoảng \(\left( { - \infty; 2} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right).\)

Câu c​

\(2{{{x}}^2} + 2{ {x}}\sqrt 2  + 1\)
Giải chi tiết:
Tam thức đã cho có \(a = 2\), biệt thức \(∆ = 0\) nên tam thức dương với mọi \(x \ne  - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Câu d​

\(- 4{{ {x}}^2} - 4{ {x}} + 1\)
Giải chi tiết:
Tam thức đã cho có \(a = -4;\) biệt thức \(∆’ = 8 > 0\) và có hai nghiệm \({x_1} =  - \dfrac{{1 + \sqrt 2 }}{2},{x_2} = \dfrac{{\sqrt 2  - 1}}{2},\) nên tam thức dương trong khoảng \(\left( { - \dfrac{{1 + \sqrt 2 }}{2};\dfrac{{\sqrt 2  - 1}}{2}} \right)\) và âm trong các khoảng \(\left( { - \infty ; - \dfrac{{1 + \sqrt 2 }}{2}} \right)\) và \(\left( {\dfrac{{\sqrt 2  - 1}}{2}; + \infty } \right)\)

Câu e​

\(\sqrt 3 {x^2} + \left( {\sqrt 3  + 1} \right)x + 1\)
Giải chi tiết:
Tam thức đã cho có \(a = \sqrt 3 \) và biệt thức \(\Delta  = {\left( {\sqrt 3  + 1} \right)^2} - 4\sqrt 3  = {\left({\sqrt 3  - 1} \right)^2} > 0,\) tam thức có hai nghiệm \({x_1} =  - 1,{x_2} =  - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}.\) Suy ra tam thức dương trong các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right),\left({\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}; + \infty } \right)\) và âm trong khoảng \(\left( { - 1;\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}} \right).\)
Chú ý. Nhận xét \(a – b + c = 0\) nên tam thức có hai nghiệm
\({x_1} =  - 1,{x_2} =  - \dfrac{c}{a} =  - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}.\)
Từ đó áp dụng định lí về dấu tam thức.

Câu f​

\({x^2} + \left( {\sqrt 5  - 1} \right)x - \sqrt 5 \)
Giải chi tiết:
Tam thức có \(a = 1\) và \(a + b + c = 0\), nên tam thức có hai nghiệm
\({x_1} =  - \sqrt 5 ,{x_2} = 1.\)
Suy ra tam thức luôn dương trong các khoảng \(\left( { - \infty ; - \sqrt 5 } \right),\left({1; + \infty } \right)\) và âm trong khoảng \(\left( { - \sqrt 5; 1} \right).\)

Câu g​

\(- 0,3{{ {x}}^2} + { {x}} - 1,5\)
Giải chi tiết:
Tam thức đã cho có \(a = -0,3 < 0\), biệt thức \(∆ = -0,8 < 0,\) nên tam thức luôn âm với mọi \(x\).

Câu h​

\({x^2} - \left( {\sqrt 7  - 1} \right)x + \sqrt 3 \).
Giải chi tiết:
Tam thức đã cho có \(a = 1,\)
\(\begin{array}{l}\Delta  = {\left( {\sqrt 7  - 1} \right)^2} - 4\sqrt 3  = 8 - 2\sqrt 7  - 4\sqrt 3 \\ = 2\left({2 - \sqrt 7 } \right) + 4\left({1 - \sqrt 3 } \right) < 0.\end{array}\)
Nên tam thức luôn dương với mọi \(x\).
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top