Câu hỏi: Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó.
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “ ” là đúng vì x = 1 thì 12 = 1
Mệnh đề phủ định là: “∀x ∈ R, x2 ≠ 1”
là một số chính phương
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “ " là một số chính phương, đúng vì:
Với n = 0; n(n + 1) = 0 là một số chính phương
Mệnh đề phủ định là: “∀x ∈ N, n(n + 1) không là số chính phương.
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “∀x ∈ R, (x – 1)2 ≠ x – 1” là sai vì:
x = 1 : (1 – 1)2 = 1 – 1
Mệnh đề phủ định là “ ”
Phương pháp giải:
Xét các trường hợp n chẵn (n=2k) và n lẻ (n=2k+1) để kiểm tra có chia hết cho 4 hay không.
Từ đó, suy ra điều phải chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “∀x ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 4” là đúng vì:
Với n = 2k (k ∈ N) thì n2 + 1 lẻ nên không chia hết cho 4.
Với n = 2k + 1 (k ∈ N) thì n2 + 1 = (2k + 1)2 + 1 = 4k2 + 4k + 2 không chia hết cho 4.
Mệnh đề phủ định là: “ chia hết cho 4”.
Câu a
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “
Mệnh đề phủ định là: “∀x ∈ R, x2 ≠ 1”
Câu b
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “
Với n = 0; n(n + 1) = 0 là một số chính phương
Mệnh đề phủ định là: “∀x ∈ N, n(n + 1) không là số chính phương.
Câu c
∀x ∈ R, (x – 1)2 ≠ x – 1Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “∀x ∈ R, (x – 1)2 ≠ x – 1” là sai vì:
x = 1 : (1 – 1)2 = 1 – 1
Mệnh đề phủ định là “
Câu d
∀x ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 4.Phương pháp giải:
Xét các trường hợp n chẵn (n=2k) và n lẻ (n=2k+1) để kiểm tra
Từ đó, suy ra điều phải chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “∀x ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 4” là đúng vì:
Với n = 2k (k ∈ N) thì n2 + 1 lẻ nên không chia hết cho 4.
Với n = 2k + 1 (k ∈ N) thì n2 + 1 = (2k + 1)2 + 1 = 4k2 + 4k + 2 không chia hết cho 4.
Mệnh đề phủ định là: “
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!