Câu hỏi:
A. 100 m. B. 50 m.
C. 25 m. D. 500 m.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Sử dụng công thức:
ta có:
Chọn đáp án B
A. 360 s. B. 200 s.
C. 300 s. D. 100 s.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Đổi đơn vị: v = 36 km/h = 10 m/s
Sử dụng công thức: ta có:
Chọn đáp án D
A. S = 45 m. B. S = 82,6 m.
C. S = 252m. D. S = 135 m.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Đổi đơn vị: v = 54 km/h = 15 m/s
Áp dụng công thức và , ta có:
Chọn đáp án A
A. Vtb = 15 m/s. B. Vtb = 8 m/s.
C. Vtb = 10 m/s. D. Vtb = 1 m/s
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
- Tính thời gian rơi của vật rơi tự do
- Tính vận tốc trung bình
Lời giải chi tiết:
Thời gian vật rơi:
Vận tốc trung bình:
Chọn đáp án C
A. V = 62,8 m/s. B. V = 3,14 m/s.
C. V = 628 m/s. D. V = 6,28 m/s.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
T = 0,2s
r = 20 cm = 0,2 m
Ta có:
Suy ra:
Chọn đáp án D
A. T = 1 giờ 40 phút.
B. T ≈ 1 giờ 20 phút.
C. T = 2 giờ 30 phút.
D. T = 2 giờ 10 phút.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức cộng vận tốc và công thức tính thời gian chuyển động:
Lời giải chi tiết:
AB = 18 km
Ta có:
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của thuyền
Khi thuyền đi xuôi dòng:
Thời gian khi thuyền đi xuôi dòng là:
Khi thuyền đi ngược dòng:
Thời gian khi thuyền đi ngược dòng là:
Vậy tổng thời gian thuyền đi và về là:
Chọn đáp án C
I. 3.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?A. 100 m. B. 50 m.
C. 25 m. D. 500 m.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Sử dụng công thức:
Chọn đáp án B
I. 4.
Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là bao nhiêu ?A. 360 s. B. 200 s.
C. 300 s. D. 100 s.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Đổi đơn vị: v = 36 km/h = 10 m/s
Sử dụng công thức:
Chọn đáp án D
I. 5.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu ?A. S = 45 m. B. S = 82,6 m.
C. S = 252m. D. S = 135 m.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Đổi đơn vị: v = 54 km/h = 15 m/s
Áp dụng công thức
Chọn đáp án A
I. 6.
Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu ?A. Vtb = 15 m/s. B. Vtb = 8 m/s.
C. Vtb = 10 m/s. D. Vtb = 1 m/s
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
- Tính thời gian rơi của vật rơi tự do
- Tính vận tốc trung bình
Lời giải chi tiết:
Thời gian vật rơi:
Vận tốc trung bình:
Chọn đáp án C
I. 7.
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu ?A. V = 62,8 m/s. B. V = 3,14 m/s.
C. V = 628 m/s. D. V = 6,28 m/s.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
T = 0,2s
r = 20 cm = 0,2 m
Ta có:
Suy ra:
Chọn đáp án D
I. 8.
Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18 km. Cho biết vận tốc của ca nô đối với nước là 16,2 km/h và vận tốc của nước đối với bờ sông là 5,4 km/h. Hỏi khoảng thời gian t để một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi lại chạy ngược dòng trở về A bằng bao nhiêu ?A. T = 1 giờ 40 phút.
B. T ≈ 1 giờ 20 phút.
C. T = 2 giờ 30 phút.
D. T = 2 giờ 10 phút.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức cộng vận tốc và công thức tính thời gian chuyển động:
Lời giải chi tiết:
AB = 18 km
Ta có:
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của thuyền
Khi thuyền đi xuôi dòng:
Thời gian khi thuyền đi xuôi dòng là:
Khi thuyền đi ngược dòng:
Thời gian khi thuyền đi ngược dòng là:
Vậy tổng thời gian thuyền đi và về là:
Chọn đáp án C
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!