Câu hỏi: Hình 1.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Theo đồ thị này, gia tốc a của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD là bao nhiêu ?
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = 0,5 m/s2.
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = - 0,5 m/s2.
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = -1 m/s2.
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = -0,5 m/s2.
A. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2
B. Đoạn AB : a1 = 1,8 m/s2.
C. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2 .
D. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2 .
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = 0,5 m/s2.
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = - 0,5 m/s2.
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = -1 m/s2.
Đoạn BC : a2 = 0.
Đoạn CD : a3 = -0,5 m/s2.
A. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2
B. Đoạn AB : a1 = 1,8 m/s2.
C. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2 .
D. Đoạn AB : a1 = 0,8 m/s2 .
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều:
\(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\)
Lời giải chi tiết
Sử dụng công thức \(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\) cho từng quá trình AB, BC, CD
AB: \({a_1} = \dfrac{{12 - 4}}{{10}} = 0,8(m/{s^2})\)
BC: \({a_2} = 0(m/{s^2})\)
CD: \({a_3} = \dfrac{{2 - 12}}{{40 - 20}} = - 0,5(m/{s^2})\)
Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều:
\(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\)
Lời giải chi tiết
Sử dụng công thức \(v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\) cho từng quá trình AB, BC, CD
AB: \({a_1} = \dfrac{{12 - 4}}{{10}} = 0,8(m/{s^2})\)
BC: \({a_2} = 0(m/{s^2})\)
CD: \({a_3} = \dfrac{{2 - 12}}{{40 - 20}} = - 0,5(m/{s^2})\)
Đáp án D.