Câu hỏi: \(a)\) Vẽ đường xoắn \((h.11)\) xuất phát từ một hình vuông cạnh \(1cm.\) Nói cách vẽ.
\(b)\) Tính diện tích hình gạch sọc.
\(b)\) Tính diện tích hình gạch sọc.
Phương pháp giải
Ta sử dụng kiến thức: Diện tích \(S\) của một hình tròn bán kính \(R\) được tính theo công thức: \(S=\pi.R^2\)
Lời giải chi tiết
\(a)\)
- Vẽ hình vuông \(ABCD\) có cạnh \(1 cm\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(A\) bán kính \(1 cm\) ta được cung \(\overparen{DE}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(B\) bán kính \(2 cm\) ta được cung \(\overparen{EF}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(C\) bán kính \(3 cm\) ta được cung \(\overparen{FG}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(D\) bán kính \(4 cm\) ta được cung \(\overparen{GH}\)
\(b)\) Tính diện tích phần gạch sọc.
Diện tích hình quạt \(DAE = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.1^2}\)
Diện tích hình quạt \(EBF = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.2^2}\)
Diện tích hình quạt \(FCG = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.3^2}\)
Diện tích phần gạch sọc:
\(S = \displaystyle {1 \over 4}\pi \left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2}} \right) \)\(= \displaystyle{{15} \over 2}(cm^2)\)
Ta sử dụng kiến thức: Diện tích \(S\) của một hình tròn bán kính \(R\) được tính theo công thức: \(S=\pi.R^2\)
Lời giải chi tiết
\(a)\)
- Vẽ hình vuông \(ABCD\) có cạnh \(1 cm\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(A\) bán kính \(1 cm\) ta được cung \(\overparen{DE}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(B\) bán kính \(2 cm\) ta được cung \(\overparen{EF}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(C\) bán kính \(3 cm\) ta được cung \(\overparen{FG}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(D\) bán kính \(4 cm\) ta được cung \(\overparen{GH}\)
\(b)\) Tính diện tích phần gạch sọc.
Diện tích hình quạt \(DAE = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.1^2}\)
Diện tích hình quạt \(EBF = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.2^2}\)
Diện tích hình quạt \(FCG = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.3^2}\)
Diện tích phần gạch sọc:
\(S = \displaystyle {1 \over 4}\pi \left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2}} \right) \)\(= \displaystyle{{15} \over 2}(cm^2)\)