Câu hỏi: a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
- Stiren -> polistiren.
- Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6- COOH) -> polienantamit (nilon - 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90 %.
- Stiren -> polistiren.
- Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6- COOH) -> polienantamit (nilon - 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90 %.
- Stiren → polistiren.
Từ Axit ω-aminoentantic (H2N-[CH2]6COOH → polienantamit (nilon-7))
$n{H_2}N - {[C{H_2}]_6}COOH{}\xrightarrow{{{t^0},xt}}\;{\left( - HN - {[C{H_2}]_6} - CO - \right)_n}\; + {}{H_2}O$
Khối lượng của axit ω-aminoentantic cần dùng là $m = 1.145n/\left(127n\right) = 1,14$
Từ Axit ω-aminoentantic (H2N-[CH2]6COOH → polienantamit (nilon-7))
$n{H_2}N - {[C{H_2}]_6}COOH{}\xrightarrow{{{t^0},xt}}\;{\left( - HN - {[C{H_2}]_6} - CO - \right)_n}\; + {}{H_2}O$
Khối lượng stiren cần dùng là m = 1 tấn
Vì H = 90% nên $m = 1.100/90 = 1,1$ (tấn)Khối lượng của axit ω-aminoentantic cần dùng là $m = 1.145n/\left(127n\right) = 1,14$
(tấn).
vì H = 90% nên $m = 1,14.100/90 = 1,27$ (tấn)