Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 48: Bài thực hành số 6: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

Câu hỏi: 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua
- Tiến hành TN:

+ Lắp dụng cụ điều chế H2​S từ FeS và HCl như hình vẽ
+ Đốt khí H2​S thoát ra từ ống vuốt nhọn.

- Hiện tượng: Có bọt khí mùi trứng thối thoát ra. Đốt khí thoát ra thấy cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh.
PTHH: FeS + 2HCl → FeCl2​ + H2​S
2H2​S + O2​ → 2S + 2H2​O
H2​S: là chất khử
O2​: là chất oxi hóa.
- Giải thích: H2​S bị oxi hóa trong khí bởi oxi.

2. Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
- Tiến hành TN: Lắp dụng cụ điều chế SO2​ từ Na2​SO3​ và dung dịch H2​SO4​ như hình vẽ

+ Thí nghiệm chứng minh tính khử: Dẫn khí SO2​ vào ống 1 chứa dung dịch KMnO4​ loãng
+ Thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa: Dẫn khí H2​S (điều chế ở TN1) vào ống 2 chứa nước được dd H2​S.
Sau đó dẫn khí SO2​ và dd H2​S.
- Hiện tượng:
+ Ống 1: Khí SO2​ làm mất màu thuốc tím.
PTHH: 2KMnO4​ + 5SO2​ + 2H2​O → 2H2​SO4​ + 2MnSO4​ + K2​SO4​
KMnO4​: chất oxi hóa
SO2​: chất khử
+ Ống 2: Có hiện tượng vẩn đục, màu vàng do phản ứng tạo S.
PTHH: SO2​ + H2​S → 3S + 2H2​O
SO2​: chất oxi hóa
H2​S: chất khử
- Giải thích:
SO2​ vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.

3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa và tính háo nước của axit sunfuric đặc.
- Tiến hành TN:
+ Thí nghiệm thể hiện tính oxi hóa: Nhỏ vài giọt H2​SO4​ đặc vào ống 1, cho tiếp 1 mảnh Cu vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Thí nghiệm thể hiện tính háo nước: Cho 1 thìa nhỏ đường vào ống 2. Nhỏ vài giọt H2​SO4​ đặc vào ống nghiệm

- Hiện tượng:
+ Ống 1: dung dịch có bọt khí và từ không màu chuyển sang màu xanh.
PTHH: Cu + 2H2​SO4​ → CuSO4​ + SO2​ + 2H2​O
Cu: là chất khử
H2​SO4​ đặc: là chất oxi hóa
+ Ống 2: Phản ứng tạo chất rắn màu đen không tan là cacbon, có hiện tượng sủi bọt khí trào ra do C bị oxi hóa bởi H2​SO4​ đặc tạo CO¬2 và SO2​
PTHH: C12​H22​O11​ -H2​SO4​đặc​→ 11H2​O + 12C
C + 2H2​SO4​ → CO2​ + 2SO2​ + 2H2​O
C: chất khử
H2​SO4​: chất oxi hóa
- Giải thích: H2​SO4​ đặc có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được hầu hết kim loại và giải phóng khí (các sản phẩm khử khác nhau của S+6)
H2​SO4​ đặc có tính háo nước, nên cacbohidrat tác dụng với H2​SO4​ đặc bị biến thành cacbon (than).
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!