The Collectors

Bài 4.8 trang 7 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Một mẫu nước chứa Pb(NO3​)2​. Để xác định hàm lượng Pb2+​, người ta hoà tan một lượng dư Na2​SO4​ vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbSO4​. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?
Phương pháp giải
+) Tính số mol PbSO4​
+) PTHH:  \(Pb(N{O_3}){}_2 + N{a_2}S{O_4}{\rm{ }} \to {\rm{ }}PbS{O_4}_ \downarrow {\rm{ }} + 2NaN{O_3}\)
Số mol PbSO4​ = Số mol Pb(NO3​)2​
+) Tính số mol \(P{b^{2 + }}\) có trong 1 lít nước=> Số gam chì
+) So sánh với nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l => Kết luận
Lời giải chi tiết
\(Pb(N{O_3}){}_2 + N{a_2}S{O_4}{\rm{ }} \to {\rm{ }}PbS{O_4}_ \downarrow {\rm{ }} + 2NaN{O_3}\)
\({n_{PbS{O_4}}} = \dfrac{{0,96}}{{303}} = {3,168.10^{ - 3}}\) (mol) tạo thành trong 500 ml.
= Số mol Pb(NO3​)2​ trong 500 ml.
Lượng PbSO4​ hay \(P{b^{2 + }}\) có trong 1 lít nước :
3,168.10-3​. 2 = 6,336.10-3​ (mol).
Số gam chì có trong 1 lít:
6,336.10-3​. 207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.
Vậy nước này bị nhiễm độc chì.
 

Quảng cáo

Back
Top