The Collectors

Bài 32.18 Trang 42 SBT Hóa học 9

Câu hỏi: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch X và 0,672 lít khí bay ra (ở đktc). Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X.
Phương pháp giải
Nhận xét quan hệ số mol CO2​ và H2​O, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng hoặc tăng - giảm khối lượng.
Lời giải chi tiết
XCO3​ + 2HCl \( \to\) XCl2​ + CO2​ + H2​O
Y2​(CO3​)3​ + 6HCl \( \to\) 2YCl3​ + 3CO2​ + 3H2​O
Cách 1 : Viết phương trình hoá học của XCO3​ và Y2​(CO3​)3​ với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}};{n_{{\rm{ax}}it}} = 2{n_{C{O_2}}}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat​ + maxit​ = m2 muối clorua​ + mCO2​ + mH2O​
m2 muối clorua​ = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) - (0,03 x 44) - (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
Cách 2 : Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Viết phương trình hoá học của XCO3​ và Y2​(CO3​)3​ với dung dịch HCl, ta nhận thấy khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua thì cứ 1 mol CO2​ bay ra thì khối lượng tăng : 71 - 60 = 11 (gam)
0,03 mol CO2​ bay ra thì khối lượng tăng : 0,03 x 11 gam
Tổng khối lượng muối clorua tạo thành :
10 + (0,03 x 11)= 10,33 (gam)
 

Quảng cáo

Back
Top