The Collectors

Bài 3.9 trang 9 SBT Hóa học 10

Câu hỏi: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số  \(\dfrac{{N}}{{Z}}\) (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Phương pháp giải
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó \(Z < \dfrac{{34}}{3}=11,3\)  (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
\(\dfrac{N}{Z} \leqslant 1,2 \to N \leqslant 1,2Z\)
Từ đó ta có : \(2Z + N < 2Z + 1,2Z; 34 < 3,2Z \Rightarrow Z > \dfrac{{34}}{{3,2}} = 10,6\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra giá trị Z (Z \( \in \)\(\mathbb{N}\))
Lời giải chi tiết
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó \(Z < \dfrac{{34}}{3}=11,3\)  (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
\(\dfrac{N}{Z} \leqslant 1,2 \to N \leqslant 1,2Z\)
Từ đó ta có : \(2Z + N < 2Z + 1,2Z; 34 < 3,2Z \Rightarrow Z > \dfrac{{34}}{{3,2}} = 10,6\) (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23
 

Quảng cáo

Back
Top