The Collectors

Bài 27.6 trang 42 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai ankan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2​ lấy dư, thu được 36,00 g chất kết tủa.
1. Tính khối lượng hỗn hợp M biết rằng oxi chiếm 20,00% thể tích không khí.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M nếu biết thêm rằng hai ankan khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
Phương pháp giải
Cách 1:
1. +) Tính số mol \({O_2}\) và \(C{O_2}\)
+) Gọi CT trung bình của 2 ankan là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}\)
+) Viết PTHH:
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \dfrac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)
+) Dựa vào PTHH lập hệ phương trình 2 ẩn, giải phương trình \(\to\) khối lượng của hỗn hợp M.
2. +) Dựa vào giá trị \(\overline n \) tìm được ở trên biện luận các trường hợp để tìm CTPT của 2 ankan.
+) Gọi số mol mỗi ankan là x, y (mol)
+) Lập hệ phương trình 2 ẩn \(\to\) phần trăm khối lượng của từng chất.
Cách 2:
1.  Ta có: Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H.
2. +) Tìm khối lượng trung bình của 1 mol ankan.
+) Do hai ankan khác nhau 2 nguyên tử cacbon nên ta có phương trình:  14n + 2 < \(\overline M \) < 14n + 30
+) Biện luận để tìm n \(\to\) phần trăm khối lượng của từng chất.
Lời giải chi tiết
Số mol \({O_2}\) : \(\dfrac{{63,28.20}}{{100.22,4}}\) = 0,565 (mol)
Số mol \(C{O_2}\) = số mol \(CaC{O_3}\) = \(\dfrac{{36}}{{100}}\) = 0,36 (mol).
Nếu n = 6:
Khối lương hiđro (trong nước) : \(\dfrac{{6,56.2}}{{16}} = 0,82(g).\)
Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H = 4,32 + 0,82 = 5,14 (g)
2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H2​O tạo ra nhiều hơn số mol CO2​ là 1 mol. Khi đốt hỗn hợp M, số mol H2​O nhiều hơn số mol CO2​: \(\dfrac{{0,82}}{2} - 0,36 = {5.10^{ - 2}}(mol).\)
Vậy, hỗn hợp M có \({5.10^{ - 2}}\) mol ankan.
Khối lượng trung bình của 1 mol ankan : \(\overline M = \dfrac{{5,14}}{{{{5.10}^{ - 2}}}} = 102,8(g)\)
14n + 2 < 102,8 < 14n + 30 \(\Rightarrow \) 5,20 < n < 7,20
Đến đây có thể tìm được công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất như ở cách thứ nhất.
 

Quảng cáo

Back
Top