Câu hỏi:
A. \({3.10^5}ra{\rm{d}}/s\) B. \({10^5}ra{\rm{d}}/s\)
C. \({4.10^5}ra{\rm{d}}/s\) D. \({2.10^5}ra{\rm{d}}/s\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tần số góc \(\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\).
Lời giải chi tiết:
Tần số góc \(\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }} = \dfrac{1}{{\sqrt {{{10}^{ - 3}}. 0,{{1.10}^{ - 6}}} }}\\ = {10^5}(rad/s)\)
Chọn B
A. \({3.10^{ - 6}}s\) B. \({4.10^{ - 6}}s\)
C. \({2.10^{ - 6}}s\) D. \({5.10^{ - 6}}s\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \).
Lời giải chi tiết:
Ta có chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }.\dfrac{{{{10}^{ - 10}}}}{\pi }} \\ = {2.10^{ - 6}}(s)\)
Chọn C
20.8
Mạch dao động điện từ \(LC\) lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(1mH\) và tụ điện có điện dung \(0,1\mu F.\) Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc làA. \({3.10^5}ra{\rm{d}}/s\) B. \({10^5}ra{\rm{d}}/s\)
C. \({4.10^5}ra{\rm{d}}/s\) D. \({2.10^5}ra{\rm{d}}/s\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tần số góc \(\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\).
Lời giải chi tiết:
Tần số góc \(\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }} = \dfrac{1}{{\sqrt {{{10}^{ - 3}}. 0,{{1.10}^{ - 6}}} }}\\ = {10^5}(rad/s)\)
Chọn B
20.9
Một mạch dao động \(LC\) gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }\left( H \right)\) và một tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 10}}}}{\pi }(F).\) Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằngA. \({3.10^{ - 6}}s\) B. \({4.10^{ - 6}}s\)
C. \({2.10^{ - 6}}s\) D. \({5.10^{ - 6}}s\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {LC} \).
Lời giải chi tiết:
Ta có chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }.\dfrac{{{{10}^{ - 10}}}}{\pi }} \\ = {2.10^{ - 6}}(s)\)
Chọn C
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!