Câu hỏi: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là :
A. Mg
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
A. Mg
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Phương pháp giải
Cách 1: Viết phương trình hóa học, tính toán theo PTHH
Cách 2: Bảo toàn electron
Lời giải chi tiết
Cách 1:
Ta có ${n_{NO}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol$
3M + 4HNO3 → 3M(NO3)n+ nNO + 2H2O.
${n_M} = \dfrac{2}{n}{n_{NO}} = \dfrac{{0,6}}{n}\left(mol\right)$
$\Rightarrow$ MM = m : n = 32n ⟹ Chỉ có n = 2 thì MM = 64. Vậy M là Cu.
Cách 2:
M – ne → M+n N+5 +3e → NO
$\dfrac{{0,6}}{n}$ ← 0,6 0,6←0,2
${M_M} = \dfrac{{19,2}}{{\dfrac{{0,6}}{n}}} = 32n$
Cho n chạy các giá trị 1,2,3 thì thấy n = 2 $\Rightarrow$ M = 64 (Cu) (thỏa mãn)
Cách 1: Viết phương trình hóa học, tính toán theo PTHH
Cách 2: Bảo toàn electron
Lời giải chi tiết
Cách 1:
Ta có ${n_{NO}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol$
3M + 4HNO3 → 3M(NO3)n+ nNO + 2H2O.
${n_M} = \dfrac{2}{n}{n_{NO}} = \dfrac{{0,6}}{n}\left(mol\right)$
$\Rightarrow$ MM = m : n = 32n ⟹ Chỉ có n = 2 thì MM = 64. Vậy M là Cu.
Cách 2:
M – ne → M+n N+5 +3e → NO
$\dfrac{{0,6}}{n}$ ← 0,6 0,6←0,2
${M_M} = \dfrac{{19,2}}{{\dfrac{{0,6}}{n}}} = 32n$
Cho n chạy các giá trị 1,2,3 thì thấy n = 2 $\Rightarrow$ M = 64 (Cu) (thỏa mãn)
Đáp án B.