The Collectors

Bài 19.10 trang 48 SBT Hóa học 10

Câu hỏi: Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Phương pháp giải
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} (1)\)
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O (2)\)
Theo PTHH (1) ta có \(\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}}{\rm{ }} = \dfrac{{2,24}}{{56}} = {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {mol} \right).\\\end{array}\)
So sánh số mol H2 ​với số mol CuO ta thấy CuO dư
=> mcran​ = mCu​ + mCuO dư​
Lời giải chi tiết
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} (1)\)
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O (2)\)
Theo PTHH (1) ta có
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}}{\rm{ }} = \dfrac{{2,24}}{{56}} = {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left({mol} \right).\\
\end{array}\)
Theo PTHH (2) :
Số mol CuO phản ứng : \(n_{CuO} = n_{H_2}\) = 0,04 mol.
Số mol Cu tạo ra là 0,04 mol.
Số mol CuO dư \(\dfrac{{4,2}}{{80}}\) - 0,04 = 0,0125 (mol)
Sau phản ứng trong ống nghiệm có: \(m_{Cu}=64×0,04=2,56 (g)\)
\(m_{CuO}=80×0,0125=1 (g)\).
Khối lượng chất rắn : 1 + 2,56 = 3,56 (g).
 

Quảng cáo

Back
Top