Câu hỏi:
A. Cu3Zn2. B. Cu2Zn3
C. Cu2Zn. D. CuZn2.
Phương pháp giải:
Gọi công thức cần tìm là $Cu_xZn_y$
$x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}$
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức cần tìm là $Cu_xZn_y$
$x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}$
$x:y = \dfrac{{59,63}}{{64}}:\dfrac{{40,37}}{{65}} = 3:2$
$\Rightarrow$ $Cu_3Zn_2$
$\Rightarrow$ Chọn A
A. 80% Al và 20% Mg.
B. 81% Al và 19% Mg.
C. 91% Al và 9% Mg.
D. 83% Al và 17% Mg.
Phương pháp giải:
- Tính khối lượng của Al, Mg $\Rightarrow$ % khối lượng KL
Lời giải chi tiết:
$ m_{Al}=9\times 27=243$ g
$ m_{Mg}=1\times 24=24$ g
$m_{hợp kim}= 243+24=267$ g
$\%Al= \dfrac{{243}}{{267}}\times 100\%=91$ %
$\Rightarrow$ %Mg=19%
$\Rightarrow$ Chọn C
A. 4,8%. B. 2,2%.
C. 2,4%. D. 3,6%.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết:
$n_{CO_2}=0,02$ mol
$ C+O_2 \Rightarrow CO_2$
0,02 $\leftarrow $ 0,02
$m_C=0,24$ g
$\%C=\dfrac{{0,24}}{{10}}\times 100 \%=2,4\%$
$\Rightarrow$ Chọn C
A. 25,33% K và 74,67% Na.
B. 26,33% K và 73,67% Na.
C. 27,33% K và 72,67% Na.
D. 28,33% K và 71,67% Na.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học
- Số mol $H_2$ và khối lượng hợp kim $\Rightarrow$ Lập hệ phương trình tìm số mol K và Na
Lời giải chi tiết:
$n_{H_2}= 0,15$ mol
Gọi số mol Na, K là x, y
$23x+39y=7,7$ (1)
$Na+H_2O \Rightarrow NaOH +1/2H_2$
x $\Rightarrow $ x/2
$K+H_2O \Rightarrow KOH + 1/2H_2$
y $\Rightarrow $ y/2
$x/2+y/2=0,15$ (2)
Từ (1), (2) $\Rightarrow$ x=0,25; y= 0,05 mol
$\%Na=\dfrac{{23\times 0,25}}{{7,7}}\times 100\%=74,67\%$
%K=25,32%
$\Rightarrow$ Chọn A
Câu 19.1.
Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất làA. Cu3Zn2. B. Cu2Zn3
C. Cu2Zn. D. CuZn2.
Phương pháp giải:
Gọi công thức cần tìm là $Cu_xZn_y$
$x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}$
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức cần tìm là $Cu_xZn_y$
$x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}$
$x:y = \dfrac{{59,63}}{{64}}:\dfrac{{40,37}}{{65}} = 3:2$
$\Rightarrow$ $Cu_3Zn_2$
$\Rightarrow$ Chọn A
Câu 19.2.
Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim làA. 80% Al và 20% Mg.
B. 81% Al và 19% Mg.
C. 91% Al và 9% Mg.
D. 83% Al và 17% Mg.
Phương pháp giải:
- Tính khối lượng của Al, Mg $\Rightarrow$ % khối lượng KL
Lời giải chi tiết:
$ m_{Al}=9\times 27=243$ g
$ m_{Mg}=1\times 24=24$ g
$m_{hợp kim}= 243+24=267$ g
$\%Al= \dfrac{{243}}{{267}}\times 100\%=91$ %
$\Rightarrow$ %Mg=19%
$\Rightarrow$ Chọn C
Câu 19.3.
Nung một mẫu gang có khối lượng 10 g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang làA. 4,8%. B. 2,2%.
C. 2,4%. D. 3,6%.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết:
$n_{CO_2}=0,02$ mol
$ C+O_2 \Rightarrow CO_2$
0,02 $\leftarrow $ 0,02
$m_C=0,24$ g
$\%C=\dfrac{{0,24}}{{10}}\times 100 \%=2,4\%$
$\Rightarrow$ Chọn C
Câu 19.4
Khi cho 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim làA. 25,33% K và 74,67% Na.
B. 26,33% K và 73,67% Na.
C. 27,33% K và 72,67% Na.
D. 28,33% K và 71,67% Na.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học
- Số mol $H_2$ và khối lượng hợp kim $\Rightarrow$ Lập hệ phương trình tìm số mol K và Na
Lời giải chi tiết:
$n_{H_2}= 0,15$ mol
Gọi số mol Na, K là x, y
$23x+39y=7,7$ (1)
$Na+H_2O \Rightarrow NaOH +1/2H_2$
x $\Rightarrow $ x/2
$K+H_2O \Rightarrow KOH + 1/2H_2$
y $\Rightarrow $ y/2
$x/2+y/2=0,15$ (2)
Từ (1), (2) $\Rightarrow$ x=0,25; y= 0,05 mol
$\%Na=\dfrac{{23\times 0,25}}{{7,7}}\times 100\%=74,67\%$
%K=25,32%
$\Rightarrow$ Chọn A
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!