The Collectors

Bài 16 trang 9 SBT toán 7 tập 1

Câu hỏi: Tìm \(x ∈ Q\), biết rằng:

Câu a​

\(\displaystyle {{11} \over {12}} - \left( {{2 \over 5} + x} \right) = {2 \over 3}\)
Phương pháp giải:
- Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {{11} \over {12}} - \left( {{2 \over 5} + x} \right) = {2 \over 3} \)
\(\displaystyle {{2 \over 5} + x}= {{11} \over {12}} - {2 \over 3}\)
\( \displaystyle {2 \over 5} + x = {{11} \over {12}} - {8 \over {12}}\)
\(\displaystyle {2 \over 5} + x = {3 \over 12}\)
\(\displaystyle {2 \over 5} + x = {1 \over 4}\)
\(\displaystyle x = {1 \over 4} - {2 \over 5} \)
\(\displaystyle x = {5 \over {20}} - {8 \over {20}} \)
\(\displaystyle x = - {3 \over {20}}\)

Câu b​

\(\displaystyle 2{\rm{x}}.\left( {x - {1 \over 7}} \right) = 0\)
Phương pháp giải:
- Một tích bằng không nếu tích đó có chứa ít nhất một thừa số bằng \(0\)
\(A.B = 0 \)
\(\Rightarrow A=0 \) hoặc \(B=0\).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle 2{\rm{x}}.\left( {x - {1 \over 7}} \right) = 0\)
\(\Rightarrow 2{\rm{x}} = 0\) hoặc \(\displaystyle {\rm{x}} - {1 \over 7} = 0\)
\(\Rightarrow x = 0\) hoặc \(\displaystyle x = {1 \over 7}\).
Vậy \(x = 0\) hoặc \(\displaystyle x = {1 \over 7}\)

Câu c​

\(\displaystyle {3 \over 4} + {1 \over 4}:x = {2 \over 5}\)
Phương pháp giải:
- Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {3 \over 4} + {1 \over 4}:x = {2 \over 5}\)
\(\displaystyle {1 \over 4}:x = {2 \over 5} - {3 \over 4}\)
\(\displaystyle {1 \over 4}:x = {8 \over {20}} - {{15} \over {20}}\)
\(\displaystyle {1 \over 4}:x = {{ - 7} \over {20}}\)
\(\displaystyle x = {1 \over 4}:{{ - 7} \over {20}} \)
\(\displaystyle x = {1 \over 4}.{{ - 20} \over 7} \)
\(\displaystyle x = {{ - 5} \over 7}\)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top