Câu hỏi:
A.+5,-3,+3. B. -3,+3,+5.
C.+3,-3,+5. D.+3,+5,-3.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. .
Lời giải chi tiết:
Số oxi hóa của N lần lượt là: -3,+3,+5
=> Chọn B
A. - 2, +4, +4. B. -2, +3, +6.
C. -2, +4, +6. D. -2, +3, +4.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. .
Lời giải chi tiết:
Số oxi hóa của S lần lượt là: -2, +4, +6
=> Chọn C
A. \(+ 2, + 3, + 4, + \dfrac{y}{{2x}}, + 2,0\)
B. \(+ 2, + 3, + \dfrac{7}{3}, + \dfrac{{2x}}{y}, + 2, + 1\)
C. \(+ 2, + 3, + 3, + \dfrac{{2y}}{x}, + 2, + 1\)
D. \(+ 2, + 3, + \dfrac{8}{3} + \dfrac{{2y}}{x}, + 2, + 2\)
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. .
Lời giải chi tiết:
Số oxi hóa của Fe lần lượt là: \(+ 2, + 3, + \dfrac{8}{3}, + \dfrac{{2y}}{x}, + 2, + 2\)
=> Chọn D
Câu 15.6.
Số oxi hoá của nitơ trong \(NH_3, HNO_2\) và \(NO_3^ - \) lần lượt làA.+5,-3,+3. B. -3,+3,+5.
C.+3,-3,+5. D.+3,+5,-3.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. .
Lời giải chi tiết:
Số oxi hóa của N lần lượt là: -3,+3,+5
=> Chọn B
Câu 15.7.
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong dãy \(H_2S, H_2SO_3, H_2SO_4\) lần lượt làA. - 2, +4, +4. B. -2, +3, +6.
C. -2, +4, +6. D. -2, +3, +4.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. .
Lời giải chi tiết:
Số oxi hóa của S lần lượt là: -2, +4, +6
=> Chọn C
Câu 15.8.
Trong dãy hợp chất của sắt \(FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4, Fe_xO_y, FeS, FeS_2\) số oxi hoá của sắt lần lượt làA. \(+ 2, + 3, + 4, + \dfrac{y}{{2x}}, + 2,0\)
B. \(+ 2, + 3, + \dfrac{7}{3}, + \dfrac{{2x}}{y}, + 2, + 1\)
C. \(+ 2, + 3, + 3, + \dfrac{{2y}}{x}, + 2, + 1\)
D. \(+ 2, + 3, + \dfrac{8}{3} + \dfrac{{2y}}{x}, + 2, + 2\)
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. .
Lời giải chi tiết:
Số oxi hóa của Fe lần lượt là: \(+ 2, + 3, + \dfrac{8}{3}, + \dfrac{{2y}}{x}, + 2, + 2\)
=> Chọn D
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!