Câu hỏi: Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát đạn, kết quả ghi lại được dưới đây:
a) Tính điểm trung bình của từng xạ thủ.
b) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người.
a) Tính điểm trung bình của từng xạ thủ.
b) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người.
Phương pháp giải
+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:
\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.
\(k\) là số các giá trị.
Lời giải chi tiết
a)
Điểm trung bình của xạ thủ A là: \(\displaystyle \overline X = {{184} \over {20}} \)\(= 9,2\)
Điểm trung bình của xạ thủ B là: \(\displaystyle \overline X = {{184} \over {20}}\)\( = 9,2\)
b) Nhận xét:
Điểm trung bình của hai xạ thủ bằng nhau.
Tuy nhiên xạ thủ A bắn tập trung vào các điểm 8,9,10 hơn xạ thủ B hay xạ thủ A có phong độ ổn định hơn xạ thủ B.
+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:
\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.
\(k\) là số các giá trị.
Lời giải chi tiết
a)
Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) |
8 | 5 | 40 |
9 | 6 | 54 |
10 | 9 | 90 |
| N = 20 | Tổng: 184 |
Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) |
6 | 2 | 12 |
7 | 1 | 7 |
9 | 5 | 45 |
10 | 12 | 120 |
| N = 20 | Tổng: 184 |
b) Nhận xét:
Điểm trung bình của hai xạ thủ bằng nhau.
Tuy nhiên xạ thủ A bắn tập trung vào các điểm 8,9,10 hơn xạ thủ B hay xạ thủ A có phong độ ổn định hơn xạ thủ B.