Câu hỏi:
A. Poli(metyl acrylat).
B. Poli(vinyl axetat).
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poliacrilonitrin.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài đại cương polime tại đây
Lời giải chi tiết:
$C{H_2} = CH - {\text{OOCC}}{{\text{H}}_3}$ $\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}$ ${\left( - C{H_2} - CH \left({\text{OO}}CC{H_3}\right) - \right)_n}$
vinyl axetat $\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}$ poli(vinyl axetat)
$\Rightarrow$ Chọn B
A. (-NH - CO - NH - CH2-)n .
B. (-CH2-CH(-CN)-)n
C.(-NH - [CH2 ]6 - NH - CO - [CH2 ]4 - CO -)n
D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài đại cương về polime tại đây
Lời giải chi tiết:
Poli(ure-fomanđehit) là:
(-NH - CO - NH - CH2-)n
$\Rightarrow$ Chọn A
CH3 - CH = CH2 là
A.(-CH3-CH-CH2-)n.
B.(-CH2-CH2-CH2-)n.
C. (-CH3-CH = CH2-)n
D.(-CH2-CH(-CH3)-)n
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài đại cương về polime tại đây
Lời giải chi tiết:
$nC{H_3}CH = C{H_2}$ $\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}$ ${\left( - \left(C{H_3}\right)CH - C{H_2} - \right)_n}$
$\Rightarrow$ Chọn D
A. (-NH-CH2 - CH2 – CO-)n
B. (-NH2 –CH(-CH3)-CO-)n
C. (-NH - CH(CH3) – CO-) n.
D. (-NH - CH2 - CH(CH3)- CO-)n.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài peptit tại đây
Lời giải chi tiết:
${\left( - NH - \left(C{H_3}\right)CH - CO - \right)_n}$ + ${nH_2}O$ $\xrightarrow{{{t^0},{H^+}}}$
$nN{H_2}\left(C{H_3}\right)CHCOOH$
$\Rightarrow$ Chọn C
A. Trùng hợp ancol vinylic CH2 = CH - OH.
B. Trùng ngưng etylen glicol CH2OH - CH2OH
c. Xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n
D. Dùng một trong ba cách trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài ancol tại đây
Dựa vào lí thuyết bài đại cương về polime tại đây
Lời giải chi tiết:
CH2 = CH - OH không tồn tại ancol này
CH2OH - CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm
${\left( - C{H_2} - CH\left(OH\right) - \right)_n}$
$\Rightarrow$ Chọn C
Câu 13.5.
Polime (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n có tên làA. Poli(metyl acrylat).
B. Poli(vinyl axetat).
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poliacrilonitrin.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài đại cương polime tại đây
Lời giải chi tiết:
$C{H_2} = CH - {\text{OOCC}}{{\text{H}}_3}$ $\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}$ ${\left( - C{H_2} - CH \left({\text{OO}}CC{H_3}\right) - \right)_n}$
vinyl axetat $\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}$ poli(vinyl axetat)
$\Rightarrow$ Chọn B
Câu 13.6.
Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo làA. (-NH - CO - NH - CH2-)n .
B. (-CH2-CH(-CN)-)n
C.(-NH - [CH2 ]6 - NH - CO - [CH2 ]4 - CO -)n
D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài đại cương về polime tại đây
Lời giải chi tiết:
Poli(ure-fomanđehit) là:
(-NH - CO - NH - CH2-)n
$\Rightarrow$ Chọn A
Câu 13.7.
Sản phẩm trùng hợp propenCH3 - CH = CH2 là
A.(-CH3-CH-CH2-)n.
B.(-CH2-CH2-CH2-)n.
C. (-CH3-CH = CH2-)n
D.(-CH2-CH(-CH3)-)n
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài đại cương về polime tại đây
Lời giải chi tiết:
$nC{H_3}CH = C{H_2}$ $\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}$ ${\left( - \left(C{H_3}\right)CH - C{H_2} - \right)_n}$
$\Rightarrow$ Chọn D
Câu 13.8.
Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?A. (-NH-CH2 - CH2 – CO-)n
B. (-NH2 –CH(-CH3)-CO-)n
C. (-NH - CH(CH3) – CO-) n.
D. (-NH - CH2 - CH(CH3)- CO-)n.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài peptit tại đây
Lời giải chi tiết:
${\left( - NH - \left(C{H_3}\right)CH - CO - \right)_n}$ + ${nH_2}O$ $\xrightarrow{{{t^0},{H^+}}}$
$nN{H_2}\left(C{H_3}\right)CHCOOH$
$\Rightarrow$ Chọn C
Câu 13.9.
Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (–CH2 – CH(-OH) -)n bằng cáchA. Trùng hợp ancol vinylic CH2 = CH - OH.
B. Trùng ngưng etylen glicol CH2OH - CH2OH
c. Xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n
D. Dùng một trong ba cách trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài ancol tại đây
Dựa vào lí thuyết bài đại cương về polime tại đây
Lời giải chi tiết:
CH2 = CH - OH không tồn tại ancol này
CH2OH - CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm
${\left( - C{H_2} - CH\left(OH\right) - \right)_n}$
$\Rightarrow$ Chọn C
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!