The Collectors

Bài 13.3,13.4 trang 33 SBT Vật Lí 11

Câu hỏi:

Bài 13.3​

Một dây bạch kim ở 200​C có điện trở suất 10,6.10-8​ Ω. M. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200​C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3​ K-1​.
A. 56,9.10-8 ​Ω. M
B. 45,5.10-8 ​Ω. M
C. 56,1.10-8 ​Ω. M
D. 46,3.10-8 ​Ω. M
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức:
\(\rho = {\rho _0}\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right]\)
Lời giải chi tiết:
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc nhiệt độ theo công thức :
\(\rho = {\rho _0}\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right]\)
trong đó ρ0​ là điện trở suất của vật dẫn ở nhiệt độ t0​ (thường chọn t0​ = 200​C), α là hệ số nhiệt điện trở của vật dẫn. Thay số, ta tìm được :
\(\rho = {10,6.10^{ - 8}}\left[ {1 + {{3,9.10}^{ - 3}}(1120 - 20)} \right] \\\approx {56,1.10^{ - 8}}\Omega. M\)
Chọn đáp án: C

Bài 13.4​

Nối cặp nhiệt điện đồng - constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ 4,25 mV. Xác định hệ số nhiệt đỉện động của cặp nhiệt điện này.
A. 42,5 μV/K.
B. 4,25 μV/K
C. 42,5 mV/K
D. 4,25 mV/K
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính suất nhiệt điện động: \(E=\alpha_T.(T_1-T_2)\)
Lời giải chi tiết:
Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện tính theo công thức : \(E=\alpha_T.(T_1-T_2)\)
trong đó (T1​ -T2​) là hiệu nhiệt độ giữa hai đầu nóng và lạnh của cặp nhiệt điện, αT​ là hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện. Thay số, ta tìm được:
\({\alpha _T} = \dfrac{4,25.10^{ - 3}}{(273 + 100) - (273 + 0)} \\= 42,5\mu V/K\)
Chọn đáp án: A
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top