The Collectors

Bài 13.1,13.2,13.3 trang 20 SBT hóa học 11

Câu hỏi:

Câu 13.1.​

Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?
A. Đốt cháy NH3​ trong oxi có mặt chất xúc tác platin
B. Nhiệt phân NH4​NO3​
C. Nhiệt phân AgNO3​
D. Nhiệt phân NH4​NO2​
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về nitơ và hợp chất của nitơ
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& A. 4N{H_3} + 3{O_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{Pt}^{{t^0}}} 2NO + 6{H_2}O \cr 
& B. N{H_4}N{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {N_2}O + 2{H_2}O \cr 
& C. AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Ag + N{O_2} + {O_2} \cr 
& D. N{H_4}N{O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {N_2} + 2{H_2}O \cr} \)
=> Chọn D

Câu 13.2.​

Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Axit nitric và đồng(II) nitrat
B. Đồng(II) nitrat và amoniac
C. Bari hiđroxit và axit photphoric.
D. Amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit
Phương pháp giải:
Chất cùng tồn tại trong một dung dịch là chất không phản ứng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Trong các cặp chất trên axit nitric và đồng(II) nitrat không phản ứng với nhau.
=> Chọn A

Câu 13.3.​

Trong các phản ứng dưới đây của amoniac, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. 4NH3​ + 3O2​ → 2N2​ + 6H2​O
B. 4NH3​ + 5O2​ → 4NO + 6H2​O
C. 4NH3​ + Cu(OH)2​ → [Cu(NH3​)2​](OH)2​
D. 2NH3​ + 3Cl2​→N2​ +6HCl
Phương pháp giải:
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số chất.
Lời giải chi tiết:
Trong các phản ứng trên phản ứng 4NH3​ + Cu(OH)2​ → [Cu(NH3​)2​](OH)2 ​có các chất trước và sau phản ứng không thay đổi số oxi hóa
=> Chọn C
 
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

Quảng cáo

Back
Top