ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2019 - 2020 đề 2 kèm hướng dẫn giải với định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 7 trang gồm ma trận đề thi và 2 phần: kiểm tra đọc và kiểm tra viết giúp các em luyện tập cho kì thi sắp tới.
Trích dẫn Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2019 - 2020 đề 2 (có đáp án):
Câu 4. (0,5 điểm)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Những điều vô giá có nghĩa là gì?
A. Những điều không có giá trị.
B. Những điều rất quý, có giá trị, có ý nghĩa to lớn, không gì sánh được.
C. Những điều chưa xác định được giá trị.
D. Những điều hết sức đơn giản.
Câu 5: (1 điểm)Theo em, câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Câu 6 : (0,5điểm) Dòng nào dưới đây là những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm:
A. Quần áo bơi, la bàn, lều trại, điện thoại, dụng cụ thể thao.
B. Va li, cần câu, bật lửa, vũ khí, đồ ăn.
C. Dụng cụ thể thao, la bàn, lều trại, thiết bị an toàn
D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại.
Câu 7: (0,5điểm) Tìm chủ ngữ trong câu sau: " Ngày mai, tôi và các đồng chí lại lên đường hành quân ra Bắc" .
A. Ngày mai. C. Tôi và các đồng chí.
B. Tôi. D. Lại lên đường hành quân ra Bắc.
Câu 8: (1 điểm) Tìm và gạch chân trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu sau:
A. Với đôi chân mạnh mẽ, tôi có thể đi đến bất cứ nơi nào tôi muốn.
B. Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen.
C. Sau khi đọc xong, người mẹ nhìn cậu con trai đang đứng chờ.
D. Ở nhà, em thường giúp mẹ quét nhà.
Câu 9: (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
1. Căn nhà trống vắng. a. Câu kể "Ai làm gì?".
2. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. b. Câu kể "Ai thế nào?".
3. Bạn đừng giấu! c. Câu kể "Ai là gì?".
4. Các thanh niên lên rừng làm rẫy. d. Câu cầu khiến.
Câu 10: (1 điểm) Đặt câu cảm bày tỏ sự thán phục cho tình huống sau: Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ bạn Hùng làm được.
................................................................................................
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2019 - 2020 đề 2 (có đáp án):
Câu 4. (0,5 điểm)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Những điều vô giá có nghĩa là gì?
A. Những điều không có giá trị.
B. Những điều rất quý, có giá trị, có ý nghĩa to lớn, không gì sánh được.
C. Những điều chưa xác định được giá trị.
D. Những điều hết sức đơn giản.
Câu 5: (1 điểm)Theo em, câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Câu 6 : (0,5điểm) Dòng nào dưới đây là những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm:
A. Quần áo bơi, la bàn, lều trại, điện thoại, dụng cụ thể thao.
B. Va li, cần câu, bật lửa, vũ khí, đồ ăn.
C. Dụng cụ thể thao, la bàn, lều trại, thiết bị an toàn
D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại.
Câu 7: (0,5điểm) Tìm chủ ngữ trong câu sau: " Ngày mai, tôi và các đồng chí lại lên đường hành quân ra Bắc" .
A. Ngày mai. C. Tôi và các đồng chí.
B. Tôi. D. Lại lên đường hành quân ra Bắc.
Câu 8: (1 điểm) Tìm và gạch chân trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu sau:
A. Với đôi chân mạnh mẽ, tôi có thể đi đến bất cứ nơi nào tôi muốn.
B. Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen.
C. Sau khi đọc xong, người mẹ nhìn cậu con trai đang đứng chờ.
D. Ở nhà, em thường giúp mẹ quét nhà.
Câu 9: (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
1. Căn nhà trống vắng. a. Câu kể "Ai làm gì?".
2. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. b. Câu kể "Ai thế nào?".
3. Bạn đừng giấu! c. Câu kể "Ai là gì?".
4. Các thanh niên lên rừng làm rẫy. d. Câu cầu khiến.
Câu 10: (1 điểm) Đặt câu cảm bày tỏ sự thán phục cho tình huống sau: Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ bạn Hùng làm được.
................................................................................................
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!